Question 1: You’ll have to cut down your living expenses a little.
Dịch: Bạn sẽ phải cắt giảm chi phí sinh hoạt một chút.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Cut down (phr.v) = reduce (v): giảm bớt, cắt giảm
=> Đáp án là: reduce
Question 2: I must think that matter over carefully before I answer you.
Dịch: Tôi phải suy nghĩ kĩ vấn đề đó một cách cẩn thận trước khi tôi trả lời bạn.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Think over = consider: suy nghĩ kĩ, cân nhắc kĩ
=> Đáp án là: consider
Question 3: That company is going to put up a new building on this corner.
Dịch: Công ty đó sẽ xây dựng một cao ốc mới ở góc này.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Put up = erect: dựng lên, xây dựng
=> Đáp án là: erect
Question 4: The two girls take after their mother very much in appearance.
Dịch: Hai cô gái giống mẹ của họ rất nhiều về ngoại hình.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Take after sb = resemble sb: giống
=> Đáp án là: resemble
Question 5: Look each sentence over carefully. Cross out the incorrect words.
Dịch: Xem xét mỗi câu một cách cẩn thận. Hãy gạch đi những từ không đúng.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Cross out = delete: xóa, tẩy đi, gạch đi
=> Đáp án là: delete
Question 6: Mr. Lam’s job seems to take up all of his spare time.
Dịch: Công việc của ông Lam dường như chiếm tất cả thời gian rảnh của ông ấy.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Take up sth = occupy sth: chiếm thời gian, làm cho bận bịu
=> Đáp án là: occupy
Question 7: They are going to pull that building down.
Dịch: Họ sẽ phá sập tòa cao ốc đó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Pull down= demolish: phá hủy, phá sập
=> Đáp án là: demolish
Question 8: We had to call off the picnic because of the bad weather.
Dịch: Chúng ta phải hủy bỏ chuyến đi dã ngoại vì thời tiết xấu.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Call off sth = cancel sth: hủy bỏ
=> Đáp án là: cancel
Question 9: We heard the bomb go off five miles away.
Dịch: Chúng tôi nghe bom nổ cách 5 dặm.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Go off = explode: nổ (bom, súng, đạn….)
=> Đáp án là: explode
Question 10: These books are overdue. When are you going to take them back?
Dịch: Những cuốn sách này đã quá hạn rồi. Khi nào bạn sẽ trả chúng vậy?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Take back sth = return sth: trả lại cái gì
=> Đáp án là: return
Question 11: When you make up that list for me, don’t leave any names out.
Dịch: Khi bạn tạo danh sách đó cho tôi, đừng để sót bất kì tên nào.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Make up sth = prepare sth: tạo ra cái gì
- Leave out sth = omit sth: bỏ sót, bỏ quên cái gì
=> Đáp án là: ‘’prepare’‘ và ’‘omit’’
Question 12: We worked out how much of our salaries we would have to save each year.
Dịch: Chúng tôi phải tính toán tiền lương của chúng tôi bao nhiêu chúng tôi sẽ phải tiết kiệm mỗi năm.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Worked out sth = calculate sth: tính toán cái gì
=> Đáp án là: calculate
Question 13: That woman certainly tried hard to show off her abilities.
Dịch: Người phụ nữ đó chắc chắn đã phải cố gắng rất nhiều để phô trương khả năng của mình.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Show off = display: phô trương, khoe khoang
=> Đáp án là: display
Question 14: When I was looking through my papers, I came across this picture.
Dịch: Khi tôi nhìn lướt qua tờ giấy của mình, tôi tình cờ phát hiện ra bức tranh này.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Came across = discovered: tình cờ gặp
=> Đáp án là: discover
Question 15: I suggest that you talk the matter over with your boss first of all .
Dịch: Tôi đề nghị rằng bạn nên thảo luận vấn đề với xếp của bạn đầu tiên.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Talk over sth = discuss sth: thảo luận, bàn luận về điều gì
=> Đáp án là: discuss
Question 16: Did the workers carry out the foreman’s instructions carefully?
Tạm dịch: Có phải những công nhân đều thực hiện theo sự hướng dẫn một cách cẩn thận của quản đốc
không?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Carry out = execute: tiến hành, thực hiện
=> Đáp án là: execute
Question 17: Is the committee going to turn down his application for admission?
Dịch: Có phải ủy ban sẽ từ chối đơn của anh ta không?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Turn down = refuse: từ chối, bác bỏ, loại bỏ
=> Đáp án là: refuse
Question 18: Should we go over the lesson now or put it off until later tonight?
Dịch: Chúng ta nên xem lại bài học bây giờ không hay hoãn lại đến tới tối nay ?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Go over sth = examine sth: xem xét, kiểm tra, xem lại cái gì
- Put off sth = postpone sth: hoãn lại cái gì
=> Đáp án là: ‘’examine’‘ và ’‘postpone’’
Question 19: How many people do you expect to show up at the meeting tonight?
Tạm dịch: Bạn mong có bao nhiêu người đến buổi gặp mặt tối nay?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Show up = arrive: đến, xuất hiện
=> Đáp án là: arrive
Question 20: I think this storm will hold up the flights.
Dịch: Tôi nghĩ cơn bão này sẽ làm hoãn chuyến bay.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Hold up sth = delay sth: hoãn lại cái gì
=> Đáp án là: delay
Question 21: There are some pens here. Why don’t you pick out one or two?
Tạm dịch: Có vài cây bút ở đây. Tại sao bạn không chọn ra một hoặc hai cây?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Pick out sth = select sth: chọn, nhặt ra, tìm thấy cái gì trong một nhóm
=> Đáp án là: select
Question 22: I tried to interrupt the two men, but they went on arguing anyway.
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng ngăn chặn hai người đàn ông nhưng dù sao đi nữa họ vẫn tiếp tục cãi nhau .
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Go on = continue: tiếp tục
=> Đáp án là: continue
*Note: - try + to V: cố gắng để làm gì
- try + Ving: thử làm gì
Question 23: Trevor gave up playing football years ago.
Tạm dịch: Trevor đã từ bỏ việc chơi bóng đá nhiều năm trước.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Give up sth = stop sth (v): ngừng, dừng, từ bỏ điều gì
=> Đáp án là: stop
Question 24: Those three letters are an abbreviation. They stand for something.
Dịch: Ba lá thư này là một bản tóm tắt. Chúng tượng trưng cho cái gì đó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Stand for sth = represent sth: tượng trưng cho. thay thế cho cái gì
=> Đáp án là: represent
Question 25: I don’t see how you can put up with such bad working conditions.
Tạm dịch: Tôi không hiểu làm thế nào bạn có thể chịu đựng được điều kiện làm việc tồi tệ như thế.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:
- Put up with sth = tolerate sth: chịu đựng cái gì
=> Đáp án là: tolerate
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK