Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 Bài tập 2: Phân loại từ đơn, từ ghép và...

Bài tập 2: Phân loại từ đơn, từ ghép và từ láy: “lê-ki-ma”, “san sát”, “chùa chiền”, “hân hạnh”, “ầm ĩ”, “yên tĩnh”, “êm ả”, “xà phòng”, “mơ mộng”, “lóng ngó

Câu hỏi :

Bài tập 2: Phân loại từ đơn, từ ghép và từ láy: “lê-ki-ma”, “san sát”, “chùa chiền”, “hân hạnh”, “ầm ĩ”, “yên tĩnh”, “êm ả”, “xà phòng”, “mơ mộng”, “lóng ngóng” Từ láy : San sát , chùa chiền , ầm ĩ, êm ả, Từ Ghép : Xà phòng , lê-ki-ma, long ngóng Bài tập 3: Dựa vào cấu tạo từ, chia các từ sau thành hai nhóm: “thanh thản”, “hiền hậu”, “run rẩy”, “lấp ló”, “đất nước”, “cỏ cây”, “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “xinh xắn”, “xa xưa”, “đi đứng”, “đối đáp”, “đủng đỉnh”, “buôn bán”, “mộng mơ”, “mỏng mảnh”, “may mặc” , “ngổn ngang”

Lời giải 1 :

Bài tập 2: Phân loại từ đơn, từ ghép và từ láy: “lê-ki-ma”, “san sát”, “chùa chiền”, “hân hạnh”, “ầm ĩ”, “yên tĩnh”, “êm ả”, “xà phòng”, “mơ mộng”, “lóng ngóng”

+ Từ đơn: lê-ki-ma, xà phòng

+ Từ ghép: chùa chiền, hân hạnh, yên tĩnh, mơ mộng

+ Từ láy: san sát, ầm ĩ, êm ả, lóng ngóng

Bài tập 3: Dựa vào cấu tạo từ, chia các từ sau thành hai nhóm: “thanh thản”, “hiền hậu”, “run rẩy”, “lấp ló”, “đất nước”, “cỏ cây”, “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “xinh xắn”, “xa xưa”, “đi đứng”, “đối đáp”, “đủng đỉnh”, “buôn bán”, “mộng mơ”, “mỏng mảnh”, “may mặc” , “ngổn ngang”

Nhóm 1: Từ láy gồm những từ : run rẩy, lấp ló, khúc khuỷu, xinh xắn, thăm thẳm, đủng đỉnh, ngổn ngang.

Nhóm 2: Từ ghép gồm những từ:  thanh thản, hiền hậu, đất nước,  cỏ cây, xa xưa, đi đứng, đối đáp, buôn bán, mộng mơ, mỏng mảnh, may mặc

Thảo luận

-- bạn chép mạng thì phải biết xem kĩ bài chứ, làm j có từ "bồ kết" với "balo" đâu.

Lời giải 2 :

Bài tập 2: Phân loại từ đơn, từ ghép và từ láy: “lê-ki-ma”, “san sát”, “chùa chiền”, “hân hạnh”, “ầm ĩ”, “yên tĩnh”, “êm ả”, “xà phòng”, “mơ mộng”, “lóng ngóng” + Từ đơn: lê-ki-ma, xà phòng + Từ ghép: chùa chiền, hân hạnh, yên tĩnh, mơ mộng + Từ láy: san sát, ầm ĩ, êm ả, lóng ngóng Bài tập 3: Dựa vào cấu tạo từ, chia các từ sau thành hai nhóm: “thanh thản”, “hiền hậu”, “run rẩy”, “lấp ló”, “đất nước”, “cỏ cây”, “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “xinh xắn”, “xa xưa”, “đi đứng”, “đối đáp”, “đủng đỉnh”, “buôn bán”, “mộng mơ”, “mỏng mảnh”, “may mặc” , “ngổn ngang” Nhóm 1: Từ láy gồm những từ : run rẩy, lấp ló, khúc khuỷu, xinh xắn, thăm thẳm, đủng đỉnh, ngổn ngang. Nhóm 2: Từ ghép gồm những từ: thanh thản, hiền hậu, đất nước, cỏ cây, xa xưa, đi đứng, đối đáp, buôn bán, mộng mơ, mỏng mảnh, may mặc

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK