1. B
-> used to + $V_{1}$
2. D
-> thì hiện tại đơn: S + $V_{s/es}$
3. D
-> S + didn't use to + $V_{1}$
4. B
-> How far is it from địa điểm 1 + to + địa điểm 2???: Hỏi về khoảng cách
5. A
* Dịch: Anh ấy từng sưu tầm tem khi anh ấy còn nhỏ.
Và sử dụng used to+ $V_{1}$
-> Vế sau là thì quá khứ đơn (động từ tobe): S + was/ were
+, He là số ít -> was
6. A
-> Trả lời câu hỏi về khoảng cách:
It is (about) khoảng cách from địa điểm 1+ to+ địa điểm 2
7. A
-> Hỏi về phương tiện: How+ do/ does+ S+ go/ stay địa điểm???
8. A
-> Trả lời câu hỏi về phương tiện: dùng by trước phương tiện
9. A
-> I -> do
10. A
-> How about + V-ing
S + (didn't) used to + V nguyên mẫu
every day là dấu hiệu nhạn biết của thì Hiện Tại Đơn
Cấu trúc:
(+) S+ V (s/es) + .....
+ am/is/are + ...
How far is it from … to … ? (Từ … đến … bao xa?)
⇒ It’s (about) … meter(s)/ kilometer(s)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK