Trang chủ Hóa Học Lớp 8 1. Tính chất hóa học và ứng dụng của oxi....

1. Tính chất hóa học và ứng dụng của oxi. Biết Câu 1: Nêu tính chất hóa học của khí oxi. Mỗi tính chất viết 1 phương trình hóa học minh họa. Câu 2: Hoàn thành

Câu hỏi :

1. Tính chất hóa học và ứng dụng của oxi. Biết Câu 1: Nêu tính chất hóa học của khí oxi. Mỗi tính chất viết 1 phương trình hóa học minh họa. Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) S + O2 o ⎯⎯→t b) P + O2 o ⎯⎯→t c) Fe + O2 o ⎯⎯→t d) CH4 + O2 o ⎯⎯→t Câu 3: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: C, P, H2, Al, biết rằng sản phẩm là những hợp chất: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hiểu Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) K + O2 o ⎯⎯→t b) Al + O2 o ⎯⎯→t c) C2H6 + O2 o ⎯⎯→t d) C2H2 + O2 o ⎯⎯→t Câu 2: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi (dư , có xúc tác) của các chất sau: Cacbon, khí nitơ, magie, benzen C6H6. Câu 3 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. Lưu huỳnh + khí oxi →lưu huỳnh đi oxit. b. Nhôm + khí oxi →nhôm oxit. c. Phôtpho + khí oxi →đi phôtpho pentaoxit. d. Etilen (C2H4) + khí oxi →khí cacbon đioxit + hơi nước. Vận dụng thấp Câu 1: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế sắt từ oxit Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ờ nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam sắt từ oxit? Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Mg trong không khí. a/ Tính khối lượng MgO sinh ra . b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết không khí chứa 20% thể tích O2. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam sắt trong bình chứa khí O2 thì thu được sản phẩm là oxit sắt từ . a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. 9 b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được theo 2 cách khác nhau.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 1:

tc hóa học của oxi:

+Tác dụng với KL

4Na+O2--->2Na2O

+Tác dụng với PK

S+O2--->SO2

+Td với hợp chất

CH4+2O2-->CO2+2H2I

Câu 2

a_) S+O2--->SO2

b) 4P+5O2--->2P2O5

c) 3Fe+2O2--->FE3O4

d) CH4+2o2---->CO2+2H2O

Câu 3

C+O2--->CO2

4P+5O2--->2P2O5

2H2+O2--->2H2O

4Al+3O2--->2Al2O3

(nhớ thêm nhiệt độ nhé0

Câu 2

 C+O2--->CO2

N2+O2--->2NO

2Mg+O2--->2MgO

C6H6+15/2O2--->6CO2+3H2O

Câu 3

a) S+O2--->SO2

b) 4Al +3O2--->2Al2O3

c) 4P+5O2-->2P2O5

d) CH4+3O2--->2CO2+2H2O

Vận dụng thấp

Câu 1

3Fe+2O2---->FE3O4

Ta có

n Fe3O4=2,32/232=0,01(mol)

n Fe =3n Fe3O4=0,03(mol)

m Fe =0,03.56=1,68(g)

n O2=2n Fe3O4=0,02(mol)

V O2=0,02.22,4=0,448(l)

Câu 2

a) 2Mg +O2--->2MgO

n Mg =4,8/24=0,2(mol)

n MgO=n Mg=0,2(mol)

m MgO=0,2.40=8(g)

b) n O2=1/2 n Mg=0,1(mol)

V O2=0,1.22,4=2,24(l)

V kk=5V O2=2,24.5=11,2(l)

Câu 3

a) 3Fe +2O2--->Fe3O4

b) n Fe =12,6/56=0,225(mol)

n O2=2/3 n Fe =0,15(mol)

V O2=0,15.22,4=3,36(l)

c) Cách 1

n FE3O4 =1/3 n Fe =0,075(mol)

m Fe3O4=0,075.232=17,4(g)

Cách 2

m Fe3O4=m Fe +m O2

=12,6+0,15.32=17,4(g)

#Cho mk câu tl hay nhất nha

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK