1, D – seatbelt (có phát âm là /i:/, các từ còn lại có phát âm là /e/)
2, B – watched (có phát âm là /t/, các từ còn lại có phát âm là /id/)
3, A – cannons (có phát âm là /z/, các từ còn lại có phát âm là /s/)
4, C – performance (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
5, A – awful (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai)
6, B – relaxed (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
7, C -> returned
8, D -> happy
9, A -> terrified
10, C -> celebrations
11, A -> Although
12, D – do (used to do sth: đã từng làm gì)
13, B – Despite (Despite Ving: mặc dù…)
14, B – across (go across the road: qua đường)
15, C – It (Không quá xa từ đây đến siêu thị)
16, A – How long (Hỏi về khoảng thời gian)
17, D – boring – interested (nhàm chán – thích thú)
18, A – star (n, (chỉ người) ngôi sao)
19, A – Although (although – clause (mệnh đề): mặc dù…)
20, C – win (win an award: thắng giải)
21, A – take part in (tham gia)
22, C – happiness (n, niềm hạnh phúc)
23, D – 0 (play basketball: chơi bóng rổ)
24, A – are (“many celebrations” -> tobe chia theo cụm này)
25, B – Lunar New Year (Tết âm lịch)
26, B – Vietnamese (adj/n, người Việt Nam)
27, D – who (thay thế cho “family members” – chỉ người)
28, A – and (peace and love: hòa bình và tình yêu)
29, C – Thank you, it’s nice of you to say so. (Cảm ơn, bạn thật tốt vì đã nói vậy)
30, C – Yes, please!
31, B – Every student must write an essay on the topic (Mọi học sinh đều phải viết một bài luận về chủ đề)
32, A – Although we tried very hard, we failed in the final match. (Mặc dù chúng ta đã cố gắng rất nhiều, chúng ta đã thua trong trận chung kết)
33, A – He doesn’t drive as carefully as he used to. (Anh ta chẳng lái cẩn thận như trước)
34, D – There did not use to be many cinemas when I was young. (Đã từng chẳng có mấy rạp chiếu phim khi tôi còn trẻ)
35, A – How far is it from Ha Noi to Hai Phong? (Từ Hải Phòng đến Hà Nội là bao xa?)
36, C – Despite the low salary, he agreed to take the job.
37, A – It snowed heavily, so we couldn’t arrive home early.
38, A – He didn’t join the trip because the weather was rainy.
39, B – My father doesn’t listen to pop music and my mother doesn’t, either.
40, C – Although he was frequently absent from class, he passed the final examination.
1, D
2, B
4, C
5, A
6, B
12, D
13, B
14, B
15, C
16, A
17, D
18, A
19, A
20, C
21, A
22, C
23, D
24, A
25, B
26, B
27, D
28, A
29, C
30, C
31, B
32, A
33, A
34, D
35, A
36, C
37, A
38, A
39, B
40, C
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK