Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 2) Đặt 1 câu kể Ai là gì và cho...

2) Đặt 1 câu kể Ai là gì và cho biết câu đó có tác dụng gì? 3) Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm 4) Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau các từ sau để tạo thà

Câu hỏi :

2) Đặt 1 câu kể Ai là gì và cho biết câu đó có tác dụng gì? 3) Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm 4) Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau các từ sau để tạo thành một cụm từ có nghĩa: đấu tranh; nói lên sự thật; nữ du kích; trước kẻ thù. ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… 5) Tìm 1 câu thành ngữ hoặc tục ngữ cho mỗi chủ điểm sau: a) Những người quả cảm : ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… b) Vẻ đẹp muôn màu ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… c) Người ta là hoa đất ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… 6) Đặt 1 câu yêu cầu lịch sự để xin cô giáo giảng lại bài toán. ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… 7) Tìm 4 từ ngữ liên quan đến phương tiện giao thông và địa điểm tham quan du lịch. ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… 8) Chuyển các câu kể sau thành câu cảm và câu khiến: a) Mai hát hay. Câu cảm: ………………………………………………………… ………………………………………………………… Câu khiến: ………………………………………………………… ………………………………………………………… 9) Các câu cảm sau đây biểu lộ cảm xúc gì? a) Ồ, bạn Lan hát hay quá! ………………………………………………………… ………………………………………………………… b) Ôi, bạn ấy bị tai nạn kinh khủng quá! ………………………………………………………… ………………………………………………………… c) Trời, sao bạn ấy biết nhỉ! ………………………………………………………… ………………………………………………………… d) A, mình được điểm 10! ………………………………………………………… ………………………………………………………… 10) Gạch dưới trạng ngữ trong câu và cho biết trạng ngữ ấy chỉ gì? a) Bên bờ hồ, một con cá sấu đang rình mồi. (Trạng ngữ chỉ …………….……….) b) Trên tầng cao, chuồn chuồn nước bay lượn. (Trạng ngữ chỉ …………….……..) 11) Thêm trạng ngữ vào các câu sau đây: a) ………………………………………………………… trăm hoa đua nở. b) ……………………………………………………………… các em chơi đùa vui vẻ. 12) Tìm các trạng ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống: a) ……………… …………………………………………………………., trường em vừa xây thêm hai dãy phòng học. b) ………………………………………………………….., chúng em được cô giáo khen. 13) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ các câu sau đây: Bộ vẩy của tê tê màu đen nhạt, giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều. Miệng tê tê nhỏ, không có răng. Lưỡi của nó dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh. Thức ăn của nó là sâu bọ, chủ yếu là kiến. 14) Gạch dưới trạng ngữ và cho biết trạng ngữ chỉ ý gì cho các câu dưới đây: Sáng nay, trời rét căm căm. ………………………………………………………… ………………………………………………………… Nhờ bạn Mai, em học tiến bộ. ………………………………………………………… ………………………………………………………… Để thực hiện nếp sống văn minh đô thị, chúng em không xả rác, không khạc nhổ bừa bãi ………………………………………………………… ………………………………………………………… 15) Tìm 2 từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr và 2 từ láy tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch. ………………………………………………………… ………………………………………………………… 16) Gạch dưới các từ láy trong đoạn thơ sau đây: Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao la. Áo xanh sông mặc như là mới may Chiều rồi thơ thẩn áng mây Cài lên màu áo hây hây ráng vàng 17) Xếp các từ sau đây vào nhóm từ thích hợp: Lạc quan, lạc điệu, lạc thú, lạc đường, lạc hậu, lạc đề a) Nhóm từ lạc có nghĩa là “vui mừng” ………………………………………………………… ………………………………………………………… b) Nhóm từ lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” ………………………………………………………… ………………………………………………………… 18) Tìm từ ngữ nói về: a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại. ………………………………………………………… ………………………………………………………… b. Thể hiện tính cách hay việc làm trái với lòng nhân hậu, yêu thương. ………………………………………………………… ………………………………………………………… c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. ………………………………………………………… ………………………………………………………… d. Thể hiện tính cách hay việc làm trái với đùm bọc, giúp đỡ. ………………………………………………………… ………………………………………………………… 19) Cho các từ sau: "nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân tài, công nhân, nhân đức, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân quyền". Hãy xếp: a. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là người. ………………………………………………………… ………………………………………………………… b. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là lòng thương người. ………………………………………………………… ………………………………………………………… 20) Đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1 từ ở nhóm b nói trên. ………………………………………………………… ………………………………………………………… 21) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu dùng sai từ có tiếng "nhân": a. Thời đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài. b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù. c. Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai gặp khó khăn, bà thường hết lòng giúp đỡ. d. Cô giáo lớp tôi rất nhân tài. 22) Viết 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ) vào chỗ trống: a. Nói về tình đoàn kết ………………………………………………………… ………………………………………………………… b. Nói về lòng nhân hậu. ………………………………………………………… ………………………………………………………… c. Trái với lòng nhân hậu. ………………………………………………………… ………………………………………………………… 23) Các câu dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì? a. Ở hiền gặp lành. ………………………………………………………… ………………

Lời giải 1 :

2) Đặt 1 câu kể Ai là gì và cho biết câu đó có tác dụng gì?

- Em là học sinh của trường tiểu học.....

⇒ câu đó có tác dụng giới thiệu bản thân là học sinh của trường......

3) Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm: 

Dũng cảm: gan dạ, anh dũng, can đảm, gan góc

4) Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau các từ sau để tạo thành một cụm từ có nghĩa: đấu tranh; nói lên sự thật; nữ du kích; trước kẻ thù.

Dũng cảm đấu tranh.

Dũng cảm nói lên sự thật.

Nữ du kích dũng cảm.

Dũng cảm trước kẻ thù.

5) Tìm 1 câu thành ngữ hoặc tục ngữ cho mỗi chủ điểm sau:

a) Những người quả cảm : " Gan vàng dạ sắt"

b) Vẻ đẹp muôn màu : "Rừng vàng biển bạc"

c) Người ta là hoa đất : "Nước lã mà vã nên hồ

                            Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan."

6) Đặt 1 câu yêu cầu lịch sự để xin cô giáo giảng lại bài toán.

⇒ Thưa cô, em vẫn chưa hiểu rõ bài này cô có thể giảng lại giúp em được chứ ạ?

7) Tìm 4 từ ngữ liên quan đến phương tiện giao thông và địa điểm tham quan du lịch.

ô tô, xe máy,xe đạp, máy bay, danh lam thắng cảnh
8) Chuyển các câu kể sau thành câu cảm và câu khiến:

a) Mai hát hay.

⇒ Câu cảm: Mai hát hay quá!

Câu khiến: Mai hãy hát đi.

9) Các câu cảm sau đây biểu lộ cảm xúc gì?

a) Ồ, bạn Lan hát hay quá!

⇒ Biểu lộ cảm xúc khen ngợi.

b) Ôi, bạn ấy bị tai nạn kinh khủng quá!

⇒ Biểu lộ cảm xúc sợ hãi.

c) Trời, sao bạn ấy biết nhỉ!

⇒ Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên, bất ngờ.

d) A, mình được điểm 10!

⇒ Biểu lộ cảm xúc vui mừng.

10) Gạch dưới trạng ngữ trong câu và cho biết trạng ngữ ấy chỉ gì?

a) Bên bờ hồ, một con cá sấu đang rình mồi. (Trạng ngữ chỉ nơi chốn)

b) Trên tầng cao, chuồn chuồn nước bay lượn. (Trạng ngữ chỉ nơi chốn)

11) Thêm trạng ngữ vào các câu sau đây:

a) Xuân về (Xuân đến), trăm hoa đua nở.

b) Ngoài sân trường, các em chơi đùa vui vẻ.

12) Tìm các trạng ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:

a) Sau trường em, trường em vừa xây thêm hai dãy phòng học.

b) Ở lớp, chúng em được cô giáo khen.

13) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ các câu sau đây: (chủ ngữ tớ gạch nhé, cnf vị ngữ đậm với nghiêng nhé)

Bộ vẩy của tê tê màu đen nhạt, giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều. Miệng tê tê nhỏ, không có răngLưỡi của nó dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh. Thức ăn của nó là sâu bọ, chủ yếu là kiến.

14) Gạch dưới trạng ngữ và cho biết trạng ngữ chỉ ý gì cho các câu dưới đây:

Sáng nay, trời rét căm căm.

⇒ Chỉ thời gian buổi sáng.

Nhờ bạn Mai, em học tiến bộ.

Chỉ kết quả.

Để thực hiện nếp sống văn minh đô thị, chúng em không xả rác, không khạc nhổ bừa bãi

Chỉ mục đích.

15) Tìm 2 từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr và 2 từ láy tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.

⇒ 2 từ láy âm tr là: trong trẻo, tròn trịa

⇒ 2 từ láy âm ch là: chong chóng, chói chang.

16) Gạch dưới các từ láy trong đoạn thơ sau đây:

Dòng sông mới điệu làm sao

Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao la.

Áo xanh sông mặc như là mới may

Chiều rồi thơ thẩn áng mây

Cài lên màu áo hây hây ráng vàng

17) Xếp các từ sau đây vào nhóm từ thích hợp: Lạc quan, lạc điệu, lạc thú, lạc đường, lạc hậu, lạc đề

a) Nhóm từ lạc có nghĩa là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú, 

b) Nhóm từ lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc đường

18) Tìm từ ngữ nói về:

a.Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương đồng loại

-Lòng thương người

b.Thể hiện tính cách hay việc làm trái với lòng nhân hậu, yêu thương.

-ác độc,ích kỉ

c.Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại.

-che chở,cưu mang

d.Thể hiện tính cách hay việc làm trái với đùm bọc, giúp đỡ.

-bắt nạt,ức hiếp

19) Cho các từ sau: "nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân tài, công nhân, nhân đức, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân quyền". Hãy xếp:

a. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là người.

- nhân tài, công nhân, nhân loại, nhân quyền

b. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là lòng thương người.

- nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa

20) Đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1 từ ở nhóm b nói trên.

a. - Việt Nam đất nươc ta có biết bao nhân tài hi sinh vì độc lập nước nhà.

b. - Mẹ con nhà bà góa rất nhân hậu.

21) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu dùng sai từ có tiếng "nhân":

d. Cô giáo lớp tôi rất nhân tài.

⇒ Vì từ nhân tài dành cho những tiến sĩ, những người học cao.

22) Viết 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ) vào chỗ trống:

a. Nói về tình đoàn kết

-Góp gió thành bão.

-Chung lưng đấu cật. 

b. Nói về lòng nhân hậu.

- Thương người như thể thương thân

- Lá lành đùm lá rách, lá rách ít đùm lá rách nhiều.

c. Trái với lòng nhân hậu.

-Sống tham, chết thối

-Ác giả ác báo, hại nhân nhân hại

23) Các câu dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?

a. Ở hiền gặp lành.

⇒ a) Câu Ở hiền gặp lành khuyên ta nên ở hiền vì ờ hiền sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.

`Cậu` `học` `tốt`

Thảo luận

Lời giải 2 :

2 bạn lan là lớp trưởng lớp em câu này giới thiệu bạn lan là lớp trưởng lớp em 3 gan dạ,anh hùng,anh dũng,can đảm. 4  Cần ghép như sau: – Tinh thần dũng cảm – Hành động dũng cảm – Dũng cảm xông lên – Người chiến sĩ dũng cảm – Nữ du kích dũng cảm – Em bé liên lạc dũng cảm – Dũng cảm nhận khuyết điểm – Dũng cảm cứu bạn – Dũng cảm chống lại cường quyền – Dũng cảm trước kẻ thù – Dũng cảm nói lên sự thật. 5 chủ đề : người ta là hoa là đất,nước lã mà vã nên hồ/ Tây không mà nổi cơ đồ mới ngoan vẻ đẹp muôn màu: xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người những người quả cảm : vào sinh ra tử

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK