Từ nhận bt : tomorrow, next đây, next week, ...
Chúc bn học tốt ❤❤❤❤
Vote mình câu trả lời hay nhất ha 🙆🙆🙆😍
Thì tương lai gần: (Near future tense)
- Câu khẳng định: S + am/is/are + going to + V_nguyên thể
Ví dụ: I am going see a film at the cinema tonight.
She is going to buy a new car next week.
We are going to Paris next month.
- Câu phủ định: S+ am/is/are + not + going to + V_nguyên thể
Hoặc: S + am not/ isn't / aren't + going to + V_nguyên thể
Ví dụ: I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.
- Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V_nguyên thể?
Ví dụ: Are you going to fly to America this weekend?
Gửi bạn thêm phần dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn (will), nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng, dấu hiệu cụ thể.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ: Look at those dark clouds! It is going to rain.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK