1. A. go ( sau doen't + V nguyên mẫu)
2. C. play ( play + 1 môn thể thao)
3. A. either ( dùng trong câu phủ định)
4. B. from ( different from: khác với)
5. A. has ( thì hiện tại đơn, chủ ngữ số ít thêm s)
6. C, is cooking ( now là dấu hiệu hiện tại tiếp diễn)
7. C. yes, please ( đây là 1 lời đề nghị)
1. A
-> Thì hiện tại đơn (once a week): S + don't/ doesn't + $V_{1}$
2. C
-> play football: đá bóng
Play + môn thể thao
3. A
-> Đồng tình phủ định: S + don't/ doesn't/ won't/......, either.
4. B
-> different from: khác
* So sánh khác nhau: $S_{1}$+ tobe different from+ $S_{2}$.
5. A
-> Thì hiện tại đơn (always): S + $V_{s/es}$+0
6. C
-> Thì hiện tại đơn (now): S + tobe+ V-ing + 0
7. C
-> Hỏi would thì trả lời bằng 2 cách:
Yes, please hoặc No, thanks
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK