5. Câu văn nào dưới đây có dùng quan hệ từ ?
A. Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình. C. Cô gái sững người. D. Cám ơn cháu !
B.Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
6. Quan hệ từ trong câu văn em tìm được (ở câu hỏi số 5) biểu thị mối quan :
A. nguyên nhân – kết quả. B. giả thiết – kết quả. C. tương phản C. tăng tiến.
7. Câu văn : “ Một cô bé vừa gầy vừa thấp vừa bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường.” có :
A. 1 tính từ. Đó là : …………………… B. 2 tính từ. Đó là : gầy, thấp
C. 3 tính từ. Đó là : ……………….......... D. 4 tính từ. Đó là : ………………..........
8. Tính từ em vừa tìm được (ở câu số 7) miêu tả điều gì ?
A. Tính tình của cô bé. B. Hoạt động của cô bé. C. Vóc người của cô bé. D. Phẩm chất của cô bé.
9. Đặt 1 câu nói về học tập có cặp từ chỉ quan hệ : nguyên nhân – kết quả:
Vì chăm chỉ, siêng năng ôn tập nên Lan đã được điểm 10 trong kì thi cuối kì.
10. Chọn quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ chấm :
a, Những cái bút của tôi không còn mới nhưng vẫn tốt.
b, Tôi vào thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay nên kịp cuộc hẹn ngày mai.
c, Bởi trời mưa to nên nước sông dâng cao.
d, Tuy cái áo ấy không đẹp nhưng nó là kỉ niệm của những ngày chiến đấu anh dũng.
11. Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau :
Hễ Cóc nghiến răng thì trời mưa.
Bởi chân bị tật từ nhỏ nên A không thể chạy bộ.
Tuy thời tiết rất xấu nhưng chúng tôi quyết định vẫn đi cắm trại.
5. Câu văn nào dưới đây có dùng quan hệ từ ?
A. Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình. C. Cô gái sững người. D. Cám ơn cháu !
B.Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống ko
6. Quan hệ từ trong câu văn em tìm được (ở câu hỏi số 5) biểu thị mối quan :
A. nguyên nhân – kết quả. B. giả thiết – kết quả. C. tương phản C. tăng tiến.
7. Câu văn : “ Một cô bé vừa gầy vừa thấp vừa bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường.” có :
A. 1 tính từ. Đó là : …………………… B. 2 tính từ. Đó là : gầy, thấp
C. 3 tính từ. Đó là : ……………….......... D. 4 tính từ. Đó là : ………………..........
8. Tính từ em vừa tìm được (ở câu số 7) miêu tả điều gì ?
A. Tính tình của cô bé. B. Hoạt động của cô bé. C. Vóc người của cô bé. D. Phẩm chất của cô bé.
9. Đặt 1 câu nói về học tập có cặp từ chỉ quan hệ : nguyên nhân – kết quả:
Vì chăm chỉ, siêng năng ôn tập nên Lan đã được điểm 10 trong kì thi cuối kì.
10. Chọn quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ chấm :
a, Những cái bút của tôi không còn mới nhưng vẫn tốt.
b, Tôi vào thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay nên kịp cuộc hẹn ngày mai.
c, Bởi trời mưa to nên nước sông dâng cao.
d, Tuy cái áo ấy không đẹp nhưng nó là kỉ niệm của những ngày chiến đấu anh dũng.
11. Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau :
Hễ Cóc nghiến răng thì trời mưa.
Bởi chân bị tật từ nhỏ nên A không thể chạy bộ.
Tuy thời tiết rất xấu nhưng chúng tôi quyết định vẫn đi cắm trại.
no copy
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK