Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 Bài 1. Tìm 2 từ trái nghĩa với các từ...

Bài 1. Tìm 2 từ trái nghĩa với các từ sau: - hiền lành:.................................................................... - an toàn:.........................

Câu hỏi :

Bài 1. Tìm 2 từ trái nghĩa với các từ sau: - hiền lành:.................................................................... - an toàn:....................................................................... - bình tĩnh:..................................................................... - vui vẻ:......................................................................... - trẻ măng:..................................................................... Bài 2. Tìm 2 từ đồng nghĩa với các từ sau: - trung thực:.................................................................. - nhân hậu:.................................................................... - cao đẹp:...................................................................... - cống hiến:................................................................... Bài 3. Trong các dòng dưới đây, dòng nào có các từ in đậm là từ nhiều nghĩa? a) thi đậu, hạt đậu, chim đậu trên cành. b) vàng nhạt, vàng hoe, vàng tươi. c) xương sườn, sườn núi, sườn đê. Bài 4. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đều mang nghĩa chuyển? a. chân trời, chân bàn, chân ghế. b. cánh buồm, cánh đồng, cánh chim. c. xương sườn, sườn núi, sườn xe đạp Bài 5. Chọn từ thích hợp nhất để hoàn chỉnh từng câu dưới đây: a. Dòng sông chảy (hiền lành, hiền từ, hiền hòa) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô. b. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối). Bài 6: Hãy xác định cấu tạo các câu sau (gạch dưới chủ ngữ một gạch, vị ngữ hai gạch, khoanh tròn các quan hệ từ hoặc dấu câu ngăn cách vế câu ghép) và cho biết câu nào là câu đơn hay câu ghép. 1) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh đầu đông. 2) Nắng lên, nắng chan mỡ gà trên những cánh đồng lúa chín.

Lời giải 1 :

Bài 1. Tìm 2 từ trái nghĩa với các từ sau:
- hiền lành:..................Hung dữ, hung ác..................................................
- an toàn:............................. nguy hiểm, rủi ro..........................................
- bình tĩnh:..................................... căng thẳng, hốt hoảng  ................................
- vui vẻ:............................ buồn bực, chán nản.............................................
- trẻ măng:..................... già cả, trưởng thành................................................
Bài 2. Tìm 2 từ đồng nghĩa với các từ sau:
- trung thực:................................ chính trực, thật thà..................................
- nhân hậu:........................... hiền lành, tốt bụng.........................................
- cao đẹp:....................... xinh đẹp, đẹp đẽ...............................................
- cống hiến:................ hi sinh, dâng hiến...................................................
Bài 3. Trong các dòng dưới đây, dòng nào có các từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
a) thi đậu, hạt đậu, chim đậu trên cành.                
b) vàng nhạt, vàng hoe, vàng tươi.
c) xương sườn, sườn núi, sườn đê.
Bài 4. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đều mang nghĩa chuyển?
a. chân trời, chân bàn, chân ghế.
b. cánh buồm, cánh đồng, cánh chim.
c. xương sườn, sườn núi, sườn xe đạp
Bài 5. Chọn từ thích hợp nhất để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a. Dòng sông chảy (hiền lành, hiền từ, hiền hòa) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
b. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối).
 Bài 6: Hãy xác định cấu tạo các câu sau (gạch dưới chủ ngữ một gạch, vị ngữ hai gạch, khoanh tròn các quan hệ từ hoặc dấu câu ngăn cách vế câu ghép) và cho biết câu nào là câu đơn hay câu ghép.
1) Ánh nắng ban mai / trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh đầu đông.  

                 CN                                                                          VN

2) Nắng/ lên, nắng /chan mỡ gà trên những cánh đồng lúa chín

     CN     VN    CN                                           VN

Câu 1 là câu đơn

Câu 2 là câu ghép

CHÚC CẬU HỌC TỐT ^^

Thảo luận

Lời giải 2 :

-

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK