Trang chủ Toán Học Lớp 6 1 Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán...

1 Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . 2 Lũy t

Câu hỏi :

1 Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . 2 Lũy thừa bậc n của a là gì ? 3 Viết công thức nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, chia 2 lũy thừa cùng cơ số . 4 Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b . 5 Phát biểu và viết dạng tổng quát 2 tính chất chia hết của 1 tổng . 6 Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 7 Thế nào là số nguyên tố , hợp số ? Cho ví dụ 8 Thế nào 2 số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ 9 ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm 10 BCNN của 2 hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

1. 

Giao hoán của phép cộng: a+b=b+a

Giao hoán của phép nhân: a.b=b.a

Kết hợp của phép cộng: (a+b)+c=a+(b+c)

Kết hợp của phép nhân: a.(b.c)=(a.b).c

Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b+a.c=a.(b+c)

2.

a^n= n.n.n.......n

3.

a^n.a^m=a^n+m

a^m:a^n= a^m-n

4.Khi số tự nhiên a chia hết cho stn b khác 0 nếu có stn k sao cho a=b.k

5.

Tính chất 1  

+) Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

 m, b  m, c  m => (a + b + c)  m.

+) Nếu a > b, a và b đều chia hết cho cùng một số thì hiệu a - b cũng chia hết cho số đó: a  m, b  m => (a-b)  m.

3. Tính chất 2 

Nếu trong tổng có một số hạng không chia hết cho số tự nhiên m, còn các số hạng khác đều chia hết cho m thì tổng đó không chia hết cho m.

 m, b  m, c ⧸⋮ m => (a + b + c) ⧸⋮ m

6. Dấu hiệu chia hết cho 2: các số có tận cùng là só chẵn

 các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

7. Số nguyên tố là tập hợp các số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

Vd: 11,13,17.....

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

8. Hai số nguyên tố cùng nhau khi chúng có ước số chung lớn nhất của hai số bằng 1

Vd: 2 và 5

9. ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta thực hiện các bước:

- Phân tích mỗi thừa số ra thừa số nguyên tố.

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. tích tìm đc chính là UWCLN.

10. 

BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất, khác 0 trong tập hợp bội chung.

Các bước:

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

 `1.` Ảnh

 `2.`

Số n này được gọi là luỹ thừa của a. Nó được ký hiệu là a^n

 `3.`

Nhân: `a^m . a^n=a^(m+n)`

Chia: `a^m : a^n=a^(m-n)`

 `4.`

Khi tồn tại một số tự nhiên q sao cho a= b. q thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b

 `5.`

Tính chất `1:`

`@` Tổng quát: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

`→ a ⋮ m, b ⋮ m và c ⋮ m => (a + b + c) ⋮ m`

- Tính chất `2:`

`@` Tổng quát: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

`→ a :/. m, b ⋮ m và c ⋮ m => (a + b + c) :/. m`

 `6.`

Các số chia hết cho `2` phải có chữ số tận cùng là `2, 4, 6, 8, 0`

Các số chia hết cho `3` là các số có tổng các chữ số chia hết cho `3`

Các số chia hết cho `5` phải có chữ số tận cùng là `0` hoặc `5`

Các số chia hết cho `9` là các số có tổng các chữ số chia hết cho `9`

 `7.`

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn `1`, chỉ có hai ước là `1` và chính nó. 

Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó. 

 `8.`

Hai số nguyên tố cùng nhau: `a` và `b` là hai số nguyên tố cùng nhau `→ ƯCLN (a, b)=1`

 `9.`

`@` ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất mà các số đó có thể chia ra kết quả nguyên dương

`@` Cách tìm: Phân tích các số đó ra các thừa số nguyên tố, mỗi cái bạn lấy các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất.

 `10.`

`@` Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.

`@` Phân tích các số đó ra các thừa số nguyên tố, mỗi cái bạn lấy các thừa số chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ cao nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK