Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 E. Writing: (2,0 pts) Rewrite the sentences, using the words...

E. Writing: (2,0 pts) Rewrite the sentences, using the words given. 41. People think that the bridge was built in the 18th century. → It 42. "I think we sh

Câu hỏi :

cứuiiiiii lẹ nhaaaaaa 10h10 hết giờ r

image

Lời giải 1 :

$41.$ It is thought that the bridge was built in the 18th century.

- Câu bị động khách quan: It + to be + V (Pii) + (that) + S + V.

*Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động khách quan:

- Đặt chủ ngữ trong câu bị động là "It".

- Thêm động từ to be với thì tương ứng với thì của động từ 1 trong câu chủ động.

- Xác định dạng quá khứ phân từ của động từ 1 trong câu chủ động.

- Thêm "that" (nếu có) và mệnh đề đã cho trong câu chủ động.

$42.$ He suggested protecting the natural wonders.

- S + suggest + (not) + V-ing + ...

- "suggest + V-ing/ mệnh đề chứa should" được dùng khi muốn đưa ra ý kiến, gợi ý hay đề xuất của chúng ta về việc ai đó nên làm gì.

$43.$ I wish I would have a real holiday.

$-$ Câu ước trong tương lai: S + wish (es) + (that) + S + would/ could + V.

- Dùng để nói về một mong ước trong tương lai.

$44.$ We used to go to our grandparents' house on holiday.

- used to $+$ $V$ $(Bare)$: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn xảy ra ở hiện tại. Nói cách khác là trong quá khứ mình đã từng làm hành động này nhưng bây giờ thì không làm nữa.

$(+)$ S + used to + V (Bare).

$45.$ They are going to build a subway system next year.

- Thì tương lai gần diễn tả một hành động được lên kế hoạch rõ ràng, chắc chắn sẽ xảy ra.

$46.$ After she had listened to music, she completed the survey.

- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành  để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  + Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (Pii).

  + Hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc).

- After + S + had + V (Pii), S + V (-ed/ bất quy tắc): sau đi đã làm gì xong rồi thì mới ...

$47.$ The cave was said to have been strange and big.

- S + was/ were + V (Pii) + to have + V (Pii) ...

$48.$ I wish I didn't make so many mistakes in the test.

$-$ Câu ước ở hiện tại: S + wish (es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn/ Quá khứ tiếp diễn).

- Dùng để nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại, hoặc giả định về một điều trái với hiện tại.

$49.$ I suggest taking a train instead of a bus.

- S + suggest + (not) + V-ing + ...

- "suggest + V-ing/ mệnh đề chứa should" được dùng khi muốn đưa ra ý kiến, gợi ý hay đề xuất của chúng ta về việc ai đó nên làm gì.

$50.$ It is necessary to preserve this old monument.

- S + to be + adj + (for sb) + to V $=$ Gerund (Danh động từ) + to be + adj: như thế nào khi làm gì.

Thảo luận

Lời giải 2 :

41. It is thought that the bridge was built in the 18th century.

- Câu bị động khách quan: It + to be + V (Pii) + (that) + S + V.

*Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động khách quan:

- Đặt chủ ngữ trong câu bị động là "It".

- Thêm động từ to be với thì tương ứng với thì của động từ 1 trong câu chủ động.

- Xác định dạng quá khứ phân từ của động từ 1 trong câu chủ động.

- Thêm "that" (nếu có) và mệnh đề đã cho trong câu chủ động.

42. He suggested protecting the natural wonders.

- S + suggest + (not) + V-ing + ...

- "suggest + V-ing/ mệnh đề chứa should" được dùng khi muốn đưa ra ý kiến, gợi ý hay đề xuất của chúng ta về việc ai đó nên làm gì.

43. I wish I would have a real holiday.

 Câu ước trong tương lai: S + wish (es) + (that) + S + would/ could + V.

- Dùng để nói về một mong ước trong tương lai.

44. We used to go to our grandparents' house on holiday.

- used to + V (Bare): Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn xảy ra ở hiện tại. Nói cách khác là trong quá khứ mình đã từng làm hành động này nhưng bây giờ thì không làm nữa.

(+) S + used to + V (Bare).

45. They are going to build a subway system next year.

- Thì tương lai gần diễn tả một hành động được lên kế hoạch rõ ràng, chắc chắn sẽ xảy ra.

46. After she had listened to music, she completed the survey.

- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành  để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  + Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (Pii).

  + Hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc).

- After + S + had + V (Pii), S + V (-ed/ bất quy tắc): sau đi đã làm gì xong rồi thì mới ...

47. The cave was said to have been strange and big.

- S + was/ were + V (Pii) + to have + V (Pii) ...

48. I wish I didn't make so many mistakes in the test.

 Câu ước ở hiện tại: S + wish (es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn/ Quá khứ tiếp diễn).

- Dùng để nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại, hoặc giả định về một điều trái với hiện tại.

49. I suggest taking a train instead of a bus.

- S + suggest + (not) + V-ing + ...

- "suggest + V-ing/ mệnh đề chứa should" được dùng khi muốn đưa ra ý kiến, gợi ý hay đề xuất của chúng ta về việc ai đó nên làm gì.

50. It is necessary to preserve this old monument.

- S + to be + adj + (for sb) + to V = Gerund (Danh động từ) + to be + adj: như thế nào khi làm gì.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK