Question 1. Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. C. thing
- Phần gạch chân ở từ "thing " được đọc là /ɪ/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /aɪ/
2. B. air
- Phần gạch chân ở từ "air" được đọc là /e/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /eɪ/ (gần giống âm /ây/)
3. A. ethnic
- Phần gạch chân ở từ "ethnic" được đọc là /θ/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /ð/
4. D. population
- Phần gạch chân ở từ "population" được đọc là /jə/ (gần giống âm /iơ/)
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /ʌ/ (gần giống âm /a/ trong tiếng Việt)
Question 2. Find the word which has a different stress pattern from the others.
1. A. de'vice
- "device" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
- Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
2. B. 'leisure
- "leisure" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
- Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
GRAMMAR AND VOCABULARY (5points)
Question 1. Choose the best answers to complete the following sentences
1. C. largest
- Phía trước có "the" -> chọn largest (dạng so sánh hơn nhất)
2. D. most
- Trong 4 đáp án chỉ có "most" đúng ngữ pháp (phía trước có từ "the")
- Không chọn "more" vì trong câu không đề cập 2 đối tượng cụ thể
3. B. for
- Cấu trúc: S + be + well-known for + N/Ving
4. A. The
- "Tay" là danh từ chỉ 1 nhóm người -> phải có "the" đi đằng trước
5. B. peaceful
- Phía trước có cụm danh từ + to be (life is) -> đáp án cần 1 tính từ
6. B. spending
- Trong 4 đáp án chỉ có "spending" đi với "time" mới khiến câu có nghĩa
- take time: mất thời gian
7. C. Where
- Câu trả lời "In Quang Ninh province." là 1 địa điểm -> từ để hỏi phải là Where (ở đâu)
8. D. many
- Phía sau có danh từ đếm được số nhiều "groups" -> chọn many
9. D. more carefully
- Phía trước có động từ "drives" và phía sau có "than" -> chọn D. more carefully
10. A. How interesting!
Tạm dịch: Ngày mai chúng ta sẽ đi chợ Cốc Ly và mua thật nhiều đồ thủ công ở đó.
Đáp án:
- A. How interesting!: Thật tuyệt làm sao! -> chọn vì phù hợp về nghĩa
- B. What a pity!: Tiếc quá!
- C. Well done
Question 2. Use the verbs in brackets in the correct forms.
1. finished
- Cuối câu có "yesterday" -> động từ chia ở thì quá khứ đơn
2. going
- Cấu trúc: hate + Ving
3. has written
- Cuối câu có cụm "for twenty years" -> động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành
4. helping
- Cấu trúc: don't/doesn't mind + Ving
5. are running
- Cuối câu có "now" -> động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Question 3. Write the correct form of adjectives or adverbs.
1. worse
- Phía sau có "than" -> đây là dạng so sánh hơn
- tính từ "bad" và trạng từ "badly" là tính/trạng từ bất quy tắc -> dạng so sánh hơn đều là worse
2. easier
- Phía sau có "than" -> đây là dạng so sánh hơn
3. more beautifully
- Phía sau có "than" -> đây là dạng so sánh hơn
4. most comfortable
- Cấu trúc: This is + the most + adj + N + S + have/has ever + Vpp
5. cheapest
- Phía trước có "the" -> dùng dạng so sánh nhất
READING (2 points)
Question 1. Use the words in the box to complete the passage.
1. to
- Cấu trúc: walk + to + N (đi bộ đến đâu)
2. helps
- Phía trước có "she often" -> đáp án cần 1 động từ
- Trong 4 đáp án chỉ có "helps" là động từ
3. there
- Đằng sau có "is a TV" -> chỉ có "there" là hợp lí để điền
4. merrily
- Phía trước có động từ "shouting" -> theo sau là trạng từ
- Trong 4 đáp án chỉ có "merrily" là trạng từ
Question 2. Read the passage again and answer the following questions.
1. She lives in a village by Mekong River.
- Thông tin nằm ở câu đầu tiên của đoạn văn: "She lives in a village by Mekong River."
2. After class, she often helps her mother to collect water from the river and feed the chickens.
-Thông tin nằm ở câu thứ 4 của đoạn văn : "After class, she often helps her mother to collect water from the river and feed the chickens."
3. Her father sometimes takes her to the market town nearby where he sells their home products like vegetables, fruits, eggs…
- Thông tin nằm ở câu 9 của đoạn văn: "Her father sometimes takes her to the market town nearby where he sells their home products like vegetables, fruits, eggs…"
4. Yes, she does.
- Thông tin nằm ở 2 câu cuối của đoạn văn: "Then, he buys her an ice cream and lets her take a ride on the electric train in the town square. She loves those trips."
WRITING (1,5 points)
Question 1. Give the correct form of the word given to complete the sentence.
1. boring
- Phía trước có "It is" -> theo sau cần 1 tính từ
LƯU Ý: "boring" là tính từ miêu tả tính chất của sự vật/sự việc, còn "bored" là tính từ miêu tả cảm xúc/trạng thái của người"
2. minorities
- Cụm "ethnic minorities" (dân tộc thiểu số) là 1 cụm luôn đi với nhau không đổi
3. careful
- Phía trước có "be" -> đáp án cần 1 tính từ
Question 2. Complete the second sentence so that it has the same meaning to the first
1. She fancies going shopping with friends at weekends.
- Cấu trúc: prefer + to V = fancy + Ving
2. The red car is more expensive than the black car.
- Có cheap >< expensive => chỉ cần đổi chỗ 2 đối tượng đang được so sánh
3. Bạn ghi lại phần gạch chân giúp mình.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK