Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bổ túc các phương trình hóa học sau: a) Cu...

Bổ túc các phương trình hóa học sau: a) Cu + O 2 ot ? b) CH 4 + ?  ? + H 2 O c) P + O 2  ? d) KClO 3 ot KCl + ? e) KMnO 4 ot K 2 MnO 4 + ? + ?

Câu hỏi :

Bổ túc các phương trình hóa học sau: a) Cu + O 2 ot ? b) CH 4 + ?  ? + H 2 O c) P + O 2  ? d) KClO 3 ot KCl + ? e) KMnO 4 ot K 2 MnO 4 + ? + ? g) Mg+ ?  MgO h) Fe+ O 2  ? i) Na+ ?  Na 2 O k) K + O 2  ? l) S+ O 2  ? BÀI 4 Phân loại và gọi tên các oxit cho dưới đây: CuO, SO 2 , Al 2 O 3 , NO 2 ,ZnO, SO 3 , N 2 O 5 , BaO, FeO, P 2 O 5 , N 2 O, Ag 2 O, Fe 2 O 3 , CaO, CO 2 Bài 5:  Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi : cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học : CO 2 , P 2 O 5 , H 2 O, Al 2 O 3 . Hãy gọi tên các chất tạo thành. Bài 6 Đốt cháy sắt trong bình chứa khí oxi (O 2 ) người ta thu được 2,32g oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ) a) Viết phương trình hóa học . b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và thể tích (đktc) oxi cần dùng ? c) Tính khối lượng kali pemanganat (KMnO 4 ) cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên . (K =39, Mn = 55 , O=16, Mg = 24) Bài 7 Phân hủy Kali clorat (KClO 3 ) thu được kali clorua (KCl ) và 4,48 lít khí oxi (đktc) a.Viết PTHH? b. Tính khối lượng muối kali clorua thu được? c.Tính khối lượng kaliclorat cần dùng ? d. Cần bao nhiêu gam Natri để phản ứng hết với lượng oxi sinh ra trong phản ứng trên? (Na = 23, K = 39, Cl = 35,5 , O=16)

Lời giải 1 :

Bài 3, 4, 5 (hình) 

6/  

a, $3Fe+ 2O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Fe_3O_4$ 

b, 

$n_{Fe_3O_4}= 0,01 mol$ 

=> $n_{Fe}= 0,03 mol; n_{O_2}= 0,02 mol$ 

$m_{Fe}= 0,03.56= 1,68g$ 

$V_{O_2}= 0,02.22,4= 0,448l$

c,  

$2KMnO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow K_2MnO_4+ MnO_2+ O_2$

=> $n_{KMnO_4}= 0,04 mol$

=> $m_{KMnO_4}= 0,04.158= 6,32g$ 

7/ 

a, $2KClO_3 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 2KCl+ 3O_2$ 

b, 

$n_{O_2}= 0,2 mol$

=> $n_{KCl}= n_{KClO_3}= \frac{2}{15} mol$ 

$m_{KCl}= 74,5.\frac{2}{15}= 9,93g$ 

c, 

$m_{KClO_3}= 122,5.\frac{2}{15}= 16,33g$ 

d, 

$4Na+ O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 2Na_2O$

=> $n_{Na}= 0,8 mol$

=> $m_{Na}= 0,8.23= 18,4g$

image
image

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

(1) Cu + 1/2 O2 --to--> CuO

(2) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

(3) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5

(4) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

(5) Mg + 1/2 O2 --to--> MgO

(6) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4

(7) 2Na + 1/2O2 --to--> Na2O

(8) 2K + 1/2 O2 --to--> K2O

(9) S + O2 --to--> SO2

Bài 4

Oxit bazo : CuO ( đồng II oxit) ; Al2O3 ( nhôm oxit) ; ZnO ( kẽm oxit ) ; BaO ( bari oxit ) ; FeP ( sắt II oxit ) ; Ag2O ( bạc oxit ) ; Fe2O3 ( sắt III oxit) ; CaO ( canxi oxit)

Oxit axit : SO2 ( lưu huỳnh đi oxit ) ; NO2 ( nito đi oxit) ; SO3 ( lưu huỳnh trioxit ) ; N2O5 ( đinito pentaoxit ) P2O5 ( điphotpho pentaoxit ) ; N2O ( đinito monooxit) ; CO2 ( cacbon dioxit )

Bài 5

C + O2 --to--> CO2

H2 + 1/2 O2 --to--> H2O

4P + 5O2 --to--> 2P2O5

4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3

Bài 6

nFe3O4 = 0,01 mol

a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4

b) Theo phương trình : nFe =3nFe3O4 = 0,01.3 = 0,03 mol

⇒ mFE + 0,03.56=1,68 gam

c) Từ phương trình , có nO2 = 2nFe3O4 = 0,01.2 = 0,02 mol

2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo PT trên : nKMnO4 = 2nO2 = 0,02.2=0,04 mol

⇒mKMnO4 = 0,04.158 =6,32 gam

Bài 7

nO2 = 0,2 mol

a) PTHH 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

b) Theo PT : nKCl = 2/3 nO2 = 0,2. 2/3 =2/15 mol 

⇒ mKCl = 74,5 . 2/15 =9,93 gam

c) Theo PT : nKClO3 = nKCl = 2/15 mol

⇒mKClO3 = 16,33 gam

d)  

2Na + 1/2 O2 --to--> Na2O

Theo PT trên :nNa = 4nO2 = 0,8 mol

⇒ mNa = 0,8.23=16,4 gam

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK