Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 viết bài văn về cách làm một món ăn từ...

viết bài văn về cách làm một món ăn từ 100- 200 chữ bằng tiếng anh câu hỏi 3526549 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

viết bài văn về cách làm một món ăn từ 100- 200 chữ bằng tiếng anh

Lời giải 1 :

1. Câu chủ đề

- Là câu đầu đoạn văn và cũng là câu quan trọng nhất trong đoạn.

- Câu này nêu vắn tắt nội dung mà đoạn văn sắp trình bày.

2. Ý tưởng chủ đạo

-Thường được đề cập trong câu chủ đề.

- Lật mở trọng tâm của cả đoạn văn.

- Giới hạn chủ đề của đoạn văn thành những vấn đề cụ thể.

- Các cụm từ dùng để diễn đạt controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)

  • Two main types (2 loại chính)
  • Three groups (3 nhóm)
  • The following (như sau)
  • Several problems (nhiều vấn đề)
  • Several ways (nhiều cách)
  • Two aims (2 mục tiêu)
  • Results (các kết quả)
  • Several reasons (nhiều lí do)
  • Four steps (4 bước)
  • Two classes (2 nhóm)
  • These disadvantages (những bất lợi sau đây)
  • Three main causes (3 nguyên nhân chính)
  • Three characteristics (3 đặc điểm)
  • ...

Các tính từ dùng để diễn đạt ý tưởng chủ đạo

  • Suitable (thích hợp)
  • Unsuitable (không thích hợp)
  • Good
  • Unhealthy
  • Successful
  • Unsuccessful
  • Beneficial (có ích)
  • Bad
  • Harmful (có hại)
  • ...

3. Các câu giải thích cho câu chủ đề

- Đưa ra các ý chính để giải thích, chứng minh cho câu chủ đề.

- Các liên từ dùng để liên kết các ý chính trong phần thân bài:

  • Firstly........... Secondly.......... Lastly
  • In the first place (đầu tiên)........... Also (tương tự như thế)........... Lastly (cuối cùng)
  • Generally (nhìn chung) ........ Furthermore (hơn nữa) ........ Finally (cuối cùng)
  • To be sure (chắc chắn rằng) ........ Additionally (thêm vào đó) ......... lastly (cuối cùng)
  • In the first place (đầu tiên) .......... just in the same way (tương tự như thế) ......... Finally (cuối cùng)
  • Basically (Cơ bản thì) .............. Similarly (tương tự như thế) .............. As well (Đồng thời)

- Các liên từ để liên kết các chi tiết hỗ trợ

  • Consequently: Cho nên
  • It is evident that = It is apparent that = It goes without saying that = Without a doubt = Needless to say (rõ ràng rằng)
  • Furthermore: Hơn nữa
  • Additionally: Thêm vào đó
  • In addition: Thêm vào đó
  • Moreover: Hơn nữa
  • In the same way: Tương tự như vậy
  • More importantly/remarkably…: Quan trọng hơn, nổi bật hơn…

- Các từ dùng để diễn đạt một ý khác hoặc nêu chi tiết một ý trong phần thân bài:

  • In other words: Nói cách khác
  • Specifically: Nói một cách cụ thể

4. Câu kết luận

- Là câu cuối đoạn văn

- Nhắc lại ý chính đã nêu ở câu chủ đề bằng 1 cách viết khác, đưa ra kết luận dựa trên các lập luận đã đưa ra trước đó.

- Các liên từ dùng để kết thúc 1 đoạn văn:

  • Indeed
  • In conclusion
  • In short
  • In a nutshell
  • To summary

=> Các cụm này đều có nghĩa là : nói tóm lại thì, cuối cùng thì, nói một cách ngắn gọn thì...

Thảo luận

Lời giải 2 :

Pho bo-beef noodle soup is one of the most popular dishes in my town. People enjoy this dish during the day-for breakfast, lunch or dinner. To cook this dish, people stew the cow bones in a large pot for about one hour. During the stewing stage, they slice 300 grams of beef into thin slices. Then, they dip the rice into the boiling water and put them in to the noodle bowl. After that, they pour the broth into the bowl. It’s ready to use. The beef noodle soup will be better when we use it with vegetable.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK