Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 1 They have worked in that factory since 2001 =>...

1 They have worked in that factory since 2001 => They started 2 The teacher is going to tell a story => A story 3 He doesn't know how to play tennis. => H

Câu hỏi :

1 They have worked in that factory since 2001 => They started 2 The teacher is going to tell a story => A story 3 He doesn't know how to play tennis. => He wishes 4 my penpaal last wrote to me two years ago. => My penpal hasn't 5 It is a pity I don't know where he is => I wish 6 We often stayed up late because we have a lot of homework to do => we 7 How often do you speak English with your classmate? The examiner asked me => The examiner asked me

Lời giải 1 :

$1.$ They started working in that factory in 2001.

- S + began/ started + to V/ V-ing + in + time = S + have/ has + V3 + since + time.

- "Bắt đầu làm gì từ năm bao nhiêu ... = Đã làm gì được bao  lâu ...".

$2.$ A story is going to be told by the teacher.

- Câu bị động thì tương lai gần: S + am/ is/ are + (not) + going to be + V (PII) + (by O).

$3.$ He wishes he knew how to play tennis.

$-$ Câu ước ở hiện tại: S + wish (es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn/ Quá khứ tiếp diễn).

- Dùng để nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại, hoặc giả định về một điều trái với hiện tại.

$4.$ My penpal hasn't written to me for two years.

- S + haven't/ hasn't + V3 + for + time = S + last + V (-ed/ bất quy tắc) + time + ago.

- "Đã không làm gì được bao lâu ... = Lần cuối làm gì là vào khi ...".

$5.$ I wish I knew where he is.

- Like number $3.$

$6.$ We have a lot of homework to do so we often stayed up late.

- So + S + V: vì vậy ...

- Giải thích lí do xảy ra hành động.

$7.$ The examiner asked me how often I spoke English with my classmate.

- Câu hỏi tường thuật (Wh- question): S + asked + O + wh- word + S + V (Lùi thì).

- Lùi một thì: Hiện tại đơn $→$ Quá khứ đơn.

- Thay đổi từ: your $→$ my.

Thảo luận

Lời giải 2 :

$\text{1.}$ They started working/to work in that factory in 2001 . 

→ started/began + to V/V-ing + time = has/have + Vpp + O 

$\text{2.}$ A story is going to be told by the teacher . 

→ Bị động thì TLG : S + is/am/are + going to + be + Vpp + ( by O ) 

$\text{3.}$ He wishes he knew how to play tennis.

→ Câu ước ở hiện tại : S + wish(es) + (that) + S+Ved/cột 2 ( ko có thật ) 

$\text{4.}$ My penpal hasn't written to me for 2 years . 

→ S + last + Ved/cột 2 + O 

→  S + hasn't/haven't + Vpp + O 

$\text{5.}$ I wish I knew where he is. 

→ Câu ước ở hiện tại : S + wish(es) + (that) + S+Ved/cột 2 ( ko có thật )  

$\text{6.}$ We have a lot of homework to do , so we often stayed up late . 

→ clause 1 + because + clause 2 ( nêu lí do của 1 sự việc ) 

→ clause 1 , so + clause 2 ( nêu kết quả của 1 sự việc ) 

$\text{7.}$ The examiner asked me how often I spoke English with my classmate.

→ Câu tường thuật ở dạng Wh-? / H-? : S + asked + sb + H-?/Wh-? + S + V(lùi 1  thì) + O 

$#Lynkk$

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK