Làm sao để bt chỗ nào cần điền là tính từ, động từ, danh từ, trạng từ Trong dạng bài "Give the right form of the words in brackets"
$→$ Bước 1 : Cần phải xác định từ cần điền ở vị trí nào.
$+)$ Đối với danh từ :
$-$ Thì sẽ đứng sau các loại từ : tính từ, a/an/the, ...
$-$ Thì có thể đứng ở đầu câu.
$+)$ Đối với động từ :
$-$ Đứng sau danh từ (nếu danh từ đó là chủ ngữ)
$-$ Đứng trước adv (trạng từ)
$-$ Có thể đứng ở đầu câu.
$+)$ Đối với tính từ :
$-$ Đứng trước danh từ, sau a/an/the, trạng từ (adv), be, ...
$+)$ Đối với trạng từ :
$-$ Đứng sau động từ, trước tính từ.
Bước 2 : Xác định theo cấu trúc nào :
$+)$ Đối với danh từ :
S + V + O...
$+)$ Đối với động từ. :
should + V, must + V, can + V,...
$+)$ Đối với tính từ :
a/an/the + adj + N.
$+)$ Đối với trạng từ :
S + V + adv.
$#Mei UwU$
bạn lên mạng tham khảo thêm nhé, tôi chỉ có thể send được 5 file hình thôi (quy định của admin ), còn 2 file nữa mà không send được. Bạn vào google gõ chức năng của tự loại, hoặc cách điền từ danh động tính trạng,nó sẽ hiện ra một loạt bài tha hồ cho bạn tham khảo , bạn cũng vào trang cấu các mẫu câu và cấu trúc câu tiếng Anh , tất cả có tất cả khoảng 8 mẫu câu căn bản về động từ tiếng Anh, rồi nó phăng lên khoảng 25 mẫu câu tiếng Anh về động từ . chúc bạn học tốt nhé.
Mẫu câu 1:
S+V +Modifier (bổ nghĩa thêm, thường là adv, hoặc cụm giới từ (nhiệm vụ làm adv)
S V M
I jog regularly
S V M
I jog in the park
-> mẫu câu này , V là intransitive verb (v.i), tự động từ (nội động từ), nó đứng một mình là đầy đủ nghĩa rồi,muốn thêm nghĩa ta dùng Modifier sau nó để thêm nghĩa.
Mẫu câu 2:
S + V+ O +M
S V O (N) M
I saw her yesterday
->V trong mẫu câu này là transitive verb , tha động tự(ngoại động tự),nó phải có túc từ(object) là danh từ (N), mới có nghĩa trong câu, mẫu câu này object là trả lời cho chữ what (chỉ vật), hoặc who (chỉ người)
Mẫu câu 3:
S+V+I.O+D.O
S V I.O DO
He gave me a book
->IO, là túc từ gián tiếp chỉ người
->DO, là túc từ trực tiếp chỉ vật
Mẫu câu 4:
S+V+O+C
S V O C (N)
They elected him president
Họ bầu ông ta làm tổng thống
->C là complement (bổ từ) , từ bổ nghĩa thêm cho danh từ trước nó , "president" bổ nghĩa thêm cho "him", nếu không có nó thì câu vô nghĩa
->C ở đây là N
S V O C (Adj)
They makes him happy
->C ở là adj
Mẫu câu 5:
S+LV+C
S LV C (Adj)
He looks happy
-> LV là linking verb (từ nối), gồm có : be,look, seem, appear, taste, sound, become......
->sau LV, phần lớn là adj, nhưng cũng có thể vừa Adj và N ( như be & become)
S LK C (N) S LK C (Adj)
-He is /becomes a student He is/becomes happy
lưu ý:
- mẫu câu nào cũng có thể thêm phần Modifier đằng sau để bổ nghĩa cho động từ
- Ta xét mẫu câu động từ số 2, mẫu này thông dụng nhất
S V Adj N M (placce) M(time)
We learnt English lessons in the library yesterday
-> Modifier gồm có , cụm giới từ,nhiệm vụ làm trạng từ chỉ nơi chốn (place), bổ nghĩa cho động từ "learnt", và trạng từ "yesterday" chỉ thời gian ( thường để sau cùng hoặc đầu câu)
lưu ý :
thường trong 1 câu , không phải câu hỏi, thì chủ từ đứng đầu,rồi đến trợ độngtừ (Auxiliary verb) nếucó(can,could/may/might/will/would/shall/should/..... , và have/has/had (của thì present perfect hoặc past perfect}, rồi đến danh từ, trước danh từ là tính từ, và trước tính từ là trạng từ, và mạo từ (article) lúc nào cũng đứng đầu cụm danh từ (noun phrase)
Ex :
S V Art Adv Adj N M(place) M(time)
I saw a very beautiful girl in the street yesterday
S V (M) Adv Adv Conj S V Art N
He worked very hard , so he passed the exam.
S LK Adv Adv M
He is often late for class
S LK Art Adv Adi N Prep Art N
There is a very big dog in the yard.
Cọn S V Adv S Aux V Prep N Prep N
Although he got up late , he could go to school on time
S Adv V Adv
He seldom stays up late.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK