Trang chủ Lớp 10 Lịch sử Lớp 10 SGK Cũ Chương I: Việt Nam Từ Thời Nguyên Thủy Đến Thế Kỉ X

Chương I: Việt Nam Từ Thời Nguyên Thủy Đến Thế Kỉ X

Chương I: Việt Nam Từ Thời Nguyên Thủy Đến Thế Kỉ X

Lý thuyết Bài tập

Trình bày những giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thuỷ ở Việt Nam?

Em có nhận xét gì về thời gian ra đời thuật luyện kim ở các bộ lạc sống trên đất nước ta?

Sự ra đời của thuật luyện kim có ý nghĩa gì đối với các bộ lạc sống trên đất nước ta cách đây khoảng 3000 - 4000 năm?

Lập bảng thống kê những điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai theo các nội dung: địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế.

Những điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hóa, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang - Âu Lạc, cư dân Lâm Ấp - Cham-pa và cư dân Phù Nam là gì?

Trình bày những chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.

Mục đích của chính sách đô hộ đó có thực hiện được không? Tại sao?

Hãy cho biết những chuyển biến về các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc. Nguyên nhân của sự chuyển biến đó.

Việc thành lập nhà nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?

Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

Nêu những sự kiện chứng tỏ tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.

Hãy nêu những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.

Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.

Hãy trình bày tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.

Hãy trình bày tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của quốc gia Phù Nam.

Em hãy nhận xét về địa bàn sinh sống của Người tối cổ ở Việt Nam.

Hãy cho biết những điểm tiến bộ trong hoạt động kinh tế của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn.

Những biểu hiện của “cách mạng đá mới” ở nước ta là gì?

Những điểm mới trong cuộc sống của cư dân Phùng Nguyên là gì? So sánh với cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn?

Hoạt động kinh tế của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên?

Những cơ sở và điều kiện đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang là gì?

Nêu những nét cơ bản trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc.

Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành như thế nào?

Tóm tắt tình hình văn hóa Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.

Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia cổ Phù Nam.

Chính quyền đô hộ truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì?

Vì sao người Việt vẫn giữ được tiếng nói, phong tục tập quán của mình?

Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc?

Hãy nêu những nét chính về một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Dấu tích Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay

A. khoảng 30 – 40 vạn năm.              C. khoảng 5 000 – 1 vạn năm.

B. khoảng 10-20 vạn năm.                 D. khoảng 7 000 – 1 vạn năm.

2. Để chế tác công cụ lao động, Người tối cổ đã sử dụng nguyên liệu chủ yếu là

A. sắt.                            B. đồng.      C. gỗ.                    D. đá.

3. Người tối cổ sinh sống theo phương thức

A. sống tập trung trong các bản làng, do già làng đứng đầu.

B. sống theo từng nhóm gần sông, suối, do một người cao tuổi đứng đầu

C. từng gia đình nhỏ sống riêng rẽ trong các hang động gần nguồn nước.

D. sống thành từng bầy, lấy săn bắt và hái lượm làm nguồn sống chính.

4. Đặc điểm của công cụ do Người tối cổ chế tác là

A. công cụ bằng đá, ghè đẽo thô sơ.

B. công cụ bằng đá, được ghè đẽo cẩn thận.

C. công cụ bằng kim loại chiếm đa số.

D. công cụ chủ yếu được làm bằng tre, gỗ, xương, sừng.

5. Điểm khác biệt trong phương thức sinh hoạt của cư dân văn hoá Hoà Bình so với cư dân văn hoá Sơn Vi là

A. sống trong các thị tộc, bộ lạc.

B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước.

C. lấy hái lượm, sản bắt làm nguồn sổng chính.

D. bên cạnh hái lượm, săn bắt, còn biết trổng các loại rau, củ, cây ăn quả.

6. Những di tích được phát hiện ở Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hoà thuộc

A. văn hoá ốc Eo.           C. văn hoá Sa Huỳnh.

B. văn hoá Hoà Bình.      D. văn hoá Sơn Vi.

7. Trong di tích văn hoá khảo cổ học nào tìm thấy nhiều cục đồng, xỉ đồng?

A. Văn hoá Sa Huỳnh.              C. Văn hoá Đồng Nai.

B. Văn hoá Phùng Nguyên.       D. Văn hoá Hoa Lộc.

8. Nền văn hoá nào sau đây không thuộc thời đá mới?

A. Văn hoá Hoà Bình.              C. Văn hoá Phùng Nguyên.

B. Văn hoá Sơn Vi.                  D. Văn hoá Bắc Sơn.

9. Những biểu hiện của cách mạng đá mới ở Việt Nam là

A. con người biết đến kĩ thuật mài, cưa, khoan đá và làm gốm, năng suất lao động tăng lên rõ rệt. Phần lớn cư dân bước vào giai đoạn trồng lúa dùng cuốc đá. Dân số gia tăng, việc trao đổi giữa các thị tộc, bộ lạc được đẩy mạnh

B. sức kéo của trâu bò được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp, năng suất .lao động không ngừng tăng lên

C. đổ gốm dẩn dần chiếm lĩnh, thay thế cho đồ đá

D. dân số gia tăng, địa bàn cư trú được mở rộng.

10. Cách ngày nay khoảng 3000 – 4000 năm, biến chuyển lớn lao trong đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta là

A. các bộ lạc sống rải rác trên đất nước ta không ngừng cải tiến kĩ thuật chế tác đá, làm ra nhiều vật dụng phục vụ sinh hoạt và lao động.

B. trên cơ sở trình độ phát triển cao của kĩ thuật chế tác đá và làm gốm, con người thời kì này đã biết khai thác, sử dụng nguyên liệu đổng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và các vật dụng trong cuộc sống. Nghề nông trồng lúa nước trở nên phổ biến.

C. đồ gốm dẩn dần chiếm lĩnh, thay thế cho đồ đá. Con người duy trì cuộc sống trong hang động để tránh thú dữ và cái rét.

D. dân số gia tăng, địa bàn cư trú được mở rộng ra nhiều địa phương trong cả nước. Săn bắn, hái lượm vấn là nguồn cung cấp thức ăn chủ yếu cho con người.

11. Sự giống nhau trong hoạt động kinh tế chính của cư dân Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai là

A. nghề chế tác đá tiếp tục hoàn thiện và phát triển.

B. trên cơ sở trình độ phát triển cao của kĩ thuật chế tác đá và làm gốm, con người thời kì này đã biết khai thác, sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và các vật dụng trong cuộc sống.

C. nghề nông trồng lúa nước trở nên phổ biến và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

D. săn bắn, hái lượm vẫn là nguồn cung cấp thức ăn chủ yếu cho con người, bên cạnh đó, con người còn làm các nghề thủ công.

Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước ý đúng hoặc chữ S vào □ trước ý sai.

□ Dấu tích của văn hoá sơ kì đá mới được tìm thấy ở Hoà Bình, Bắc Sơn và nhiều nơi khác trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay khoảng 6 000 – 12 000 năm.

□ Cư dân văn hoá Hoà Bỉnh, Bắc Sơn sống định.cư lâu dài trong các hang động, mái đá gần nguồn nước, hợp thành các thị tộc, bộ lạc.

□ Từ thời văn hoá Hoà Bình, nông nghiệp đă rất phát triển, đặc biệt là nghễ nông trồng lúa nước.

□ Người Hoà Bình, Bắc Sơn đã biết đến kĩ thuật mài trong chế tác công cụ đá.

□ Người Hoà Bình lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính.

□ Cư dân Bắc Sơn biết làm gốm trước tiên. Họ nhào đất sét với cát để làm gốm không bị rạn nứt.

□ Ngoài săn bắt, hái lượm, cư dân Hoà Bình đã biết đến nông nghiệp trồng rau, củ.

□ Văn hoá Hoà Bình, Bắc Sơn được coi là đặc trưng cho thời sơ kỉ đá mới ở nước ta.

□ Di tích của văn hoá Bắc Sơn thuộc tỉnh Lạng Sơn.

□ Cuộc sống vật chất và tinh thần của cư dân Hoà Bình, Bắc Sơn từng bước được nâng cao hơn so với các giai đoạn trước đó.

Em hãy kể tên một vài địa danh phát hiện được dấu tích của Người tinh khôn.

Hãy nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp về nội dung lịch sử.

Ở Việt Nam có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào cho người nguyên thuỷ tồn tại và phát triển?

Mở đầu thời đại đồ đồng ở Việt Nam là chủ nhân của nền văn hoá nào? Nêu những nét khái quát về cuộc sống của họ.

Việc sử dụng nguyên liệu đồng và biết đến thuật luyện kim của các bộ lạc trên đất nước ta cách ngày nay khoảng 3000 – 4000 năm có ý nghĩa như thế nào? 

Hoạt động kinh tế của cư dân Phùng Nguyên có điểm gì giống và khác so với cư dân văn hoá Hoà Bình?

Tại sao nói cư dân văn hoá Hoà Bình đã biết đến nông nghiệp sơ khai?

Theo em, khi nào xã hội nguyên thuỷ bắt đẩu có sự chuyển biến sang thời đại mới? Tại sao?

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Thời gian tồn tại của văn hoá Đông Sơn là

A. từ đầu thế kỉ I TCN đến thế kỉ I.

B. từ đầu thiên niên kỉ I TCN đến thế kỉ II.

C. từ đầu thiên niên kỉ I TCN đến thế kỉ I.

D. từ đầu thiên niên kỉ II TCN đến thế kỉ.

2. Vào thời gian đầu của văn hoá Đông Sơn, công cụ lao động phổ biến được làm từ

A. đồng thau, bắt đầu có công cụ sắt.

B. gỗ, đá và đồng.

C. đổng đỏ và nhôm.

D. sắt và đồng.

3. Công cụ lao động bằng kim loại đã tạo điều kiện cho con người

A. khai phá vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả thành những cánh đổng màu mỡ, phát triển nghề nông trống lúa nước với sức kéo của trâu bò.

B. sử dụng hợp lí các loại công cụ lao động vào trong từng công việc cụ thể.

C. lựa chọn cây lúa nước là cáy trổng chính.

D. sống định cư trong các bản làng.

4. Nhà nước Văn Lang ra đời sớm dựa trên cơ sở

A. các hoạt động trị thuỷ, thuỷ lợi.

B. sự liên kết cộng đồng trong công cuộc chống giặc ngoại xâm.

C.những chuyển biến căn bản trong đời sống kinh tế – xă hội.

D. tất cả các phương án trên.

5. Đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là

A. bộ máy nhà nước đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.

B. bộ máy nhà nước khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.

C. đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh, nhưng đây là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia, không còn là tổ chức bộ lạc.

D. nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.

6. Các tầng lớp chính trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc là

A. vua, quan lại và tăng lữ.

B. vua, quý tộc, dân tự do và nô tì.

C. vua, tăng lữ và nông dân tự canh.

D. vua, địa chủ và nông nô.

7. Nguồn thức ăn chính của Cư dân Văn Lang – Âu Lạc là

A. lúa mì, lúa mạch và các loại rau, củ, đậu.

B. thóc gạo, khoai, sắn và các loại thịt, cá, rau, củ, quả.

 C.ngô, khoai, sắn, lúa gạo và đặc biệt là hải sản.

D. tất cả các loại lương thực, thực phẩm kể trên.

8. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là

A. thờ thần Mặt Trời.

B. thờ thần Sồng, thần Núi

C. sùng bái các hiện tượng tự nhiên.

D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công với làng nước.

9. Nến văn hoá tiêu biểu ở khu vực Trung và Nam Trung Bộ, cơ sở hình thành nên nhà nước Champa là

A. văn hoá Phùng Nguyên.       C. văn hoá Sa Huỳnh

B. văn hoá Hoa Lộc.                 D. văn hoá Hoà Bình.

10. Dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, nhân dân huyện Tượng Lâm đã giành được quyền tự chủ, lập ra nước Lâm Ấp vào

A. thế kỉ II TCN.                      C. thế kỉ II.

B. cuối thế kỉ I TCN.                D. cuối thế kỉ II

11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Champa là

A. nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.

B. nông nghiệp trồng lúa, sử dụng công cụ bằng sắt và sức kéo của trâu bò.

C. sản xuất thủ công nghiệp, đặc biệt là nguồn nước.

D. chăn nuôi, trồng cây lúa nước.

12. Nền văn hoá Óc Eo được phát hiện tại

A. vùng châu thổ sông Cửu Long.       C. một số tỉnh Bắc Trung Bộ.

B. vùng châu thổ sông Hồng.             D. vùng trung du Bắc Bộ.

13. Trên cơ sở của văn hoá Óc Eo , một quốc gia cổ đã được hình thành có tên gọi là

A. Vương quốc Óc Eo     C. Vương quốc Phù Nam.

B. Vương quốc Champa.          D. Vương quốc Lan Xang

14. Quốc gia cổ đại Phù Nam được hình thành vào khoảng

A. thế kỉ II TCN.            C. thế kỉ I.

B. thế kỉ  I TCN.             D. thế kỉ II.

15. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Phù Nam là

A. sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá “săn bắn và khai thác lâm thổ hải sản, đặc biệt là các loại ngọc trai quý hiếm.

B. sản xuất nông nghiệp, kết hợp với làm nghé thủ công, đánh cá vả buôn bán, đặc biệt ngoại thương đường biển rất phát triển.

C. sản xuất thủ công nghiệp kết hợp với thương nghiệp qua hệ thống sông ngòi nội địa.

D. các nghề thủ công, chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi cừu để lấy lông.

16. Các tầng lớp chính trong xã hội Phù Nam là

A.  vua, quan, địa chủ và nông dân.

B. thủ lĩnh quân sự, địa chủ, nông dân và nô tì.

C. vua, tăng lữ, nông dân tự canh và nô tì.

D. tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ

17. Đứng đầu trong tổ chức bộ máy nhà nước Champa là

A.  vua, giúp việc có tể tướng và các quan đại thần.

B. một thủ lĩnh quân sự.

C. một người cao tuổi có uy tín, được nhân dân bầu ra.

D. một tăng lữ cấp cao.

18. Tổ chức hành chính nào sau đây đã từng tồn tại ở Champa?

A. Châu, huyện, làng.     C. Phủ, huyện, tổng, xã.

B. Đạo, phủ, huyện.       D. Phủ, châu, huyện, tổng, xã.

19. Tôn giáo nào tồn tại trong đời sống tinh thần của cả người Chăm và người Việt?

A. Nho giáo.        C. Phật giáo.

B. Hồi giáo           D. Hindu giáo.

20. Trong xã hội Champa có các tầng lớp chủ yếu nào?

A. Vua, quan lại cao cấp, địa chủ và nông dân.

B. Tầng lớp quý tộc, dân tự do và nông dân phụ thuộc và nô lệ.

C. Vua, tướng lĩnh quân sự và tăng lữ.

D. Đại địa chủ, thương nhân, nông dân và nô tì.

Hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc

Hãy đánh dấu x vào cột để trống trong bảng sau để xác định những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của các quốc gia cổ Champa và Phù Nam.

Quốc gia Văn Lang của người Việt được hình thành dựa trên những cơ sở nào?

Theo em những chuyển biến  nào trong nền kinh tế  đã dẫn đến những chuyển biến về xã hội của người Việt cổ?

Tại sao nói: Tổ chức nhà nước Văn Lang – Âu Lạc còn đơn giản, sơ khai?

Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc có những đặc điểm gì?

Điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của cư dân Văn Lang – Âu Lạc so 2 với cư dân Champa là gì?

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Nước ta rơi vào ách thống trị của phong kiến phương Bắc từ năm

A. 179 TCN.         C. 111 TCN.

B. 208 TCN.         D. 179.

2. Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia nước ta thành hai quận là

A. Giao Chỉ và Cửu Chân

B. Cửu Chân và Nhật Nam.

C. Nhật Nam và Giao Chỉ.

D. Giao Chỉ và Tỉ Ảnh.

3. Ba quận nước ta thời Hán có tên gọi là

A. Giao Chỉ, Nhật Nam, Đạm Nhĩ.

B. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.

C. Cửu Chân, Nhật Nam, Chu Nhai.

D. Khâm Châu, Liêm Châu, Giao Châu.

4. Về chính trị, chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện chính sách

A. chia nước ta thành quận huyện, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của phong kiến Trung Hoa ; tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện, dùng luật pháp hà khắc và đàn áp tàn bạo.

B. thủ tiêu các quyến tự do dân chủ của người dân Việt.

C. xoá bỏ mọi tổ chức quản lí hành chính của Âu Lạc cũ.

D. bắt bớ, thủ tiêu các lạc hầu, lạc tướng.

5. Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ đã thực hiện

A. chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.

B. đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra.

C. chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề ; cướp ruộng đất, lập đồn điền ; nắm độc quyền về muối và sắt.

D. cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khó.

6. Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hoá về văn hoá đối với nhân dân ta là nhằm

A. thực hiện chính sách bảo tồn và phát triển văn hoá phương Đông.

B. khai hoá văn minh cho nhân dân ta.

C. thực hiện mưu đồ đồng hoá dân tộc và thôn tính vĩnh viễn nước ta, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của Trung Quốc.

D. phát triển tinh hoa văn hoá Hán trên bán đảo Đông Dương.

7. Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc được thể hiện như thế nào?

A. Nông nghiệp phát triển, diện tích trồng trọt và năng suất cây trồng tăng ; thủ công nghiệp và thương mại có sự chuyển biến đáng kể.

B. Cơ cấu cây trồng có sự thay đổi; chăn nuôi phát triển

C. Nhiều cơ sở chế biến nông sản được thành lập ; trâu bò được nuôi trong các trang trại lớn của địa chủ người Hán

D. Công cụ sản xuất bằng sắt rất phổ biến ; nghề khai thác và chế tác kim loại chiếm vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

8.  Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách về văn hoá ở nước ta là:

A. mở trường dạy chữ Hán tại các quận, huyện.

B. khuyến khích phát triển văn hoá truyền thống của người Việt.

C. du nhập Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những luật lệ, phong tục của người Hán vào nước ta.

D. tổ chức nhiều kì thi để tuyển lựa nhân tài phục vụ đất nước.

9. Những chính sách văn hoá mà chính quyền đô hộ phương Bắc thực hiện ở nước ta nhằm mục đích gì?

A. Kìm hãm sự phát triển của nển văn hoá truyền thống.

B. Phát triển nến văn hoá ở nước ta.

C. Khuyến khích bảo tồn và phát triển những luật tục của người Việt

D. Nô dịch, đồng hoá nhân dân ta về văn hoá.

10. Người Việt đã có thái độ ứng xử như thế nào trước những âm mưu và thủ đoạn đồng hoá về văn hoá của phong kiến phương Bắc?

A. Kiên quyết bảo tồn và giữ gìn các sách vở cổ, làm cơ sở cho việc phát huy truyền thống văn hoá dân tộc.

B. Tổ chức các phong trào đấu tranh quyết liệt, làm thất bại âm mưu đồng hoá của bọn đô hộ.

C. Biết tiếp thu những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa, Việt hoá nó và làm phong phú thêm nén văn hoá của dân tộc Việt; bên cạnh đó vẫn có ý thức bảo vệ, duy trì và phát triển nền văn hóa của dân tộc

D. Tổ chức phong trào bài ngoại, bất hợp tác với chính quyền đô hộ.

Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước thông tin đúng hoặc chữ S vào ô □ trước thông tin sai về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc

□ Sau khi đàn áp khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, chính quyền đô hộ tăng cường kiểm soát, áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy đấu tranh của nhân dân ta.

□ Công cụ bằng đồng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Nghề đúc đồng do đó tiếp tục phát triển mạnh mẽ.

□ Mặc dù chính quyền đô hộ tăng cường việc kiểm soát, nhưng cấp huyện vẫn do các lạc tướng người Việt cai quản.

□ Kĩ thuật rèn sắt phát triển hơn trước. Nhờ có công cụ sắt mà diện tích trồng trọt được mở mang, các công trình thuỷ lợi được xây dựng, có tác dụng thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.

□ Chính quyền đô hộ chia nước ta thành quận, huyện để dễ bề kiểm soát, vì vậy việc đi lại buôn bán trong nước của nhân dân gặp nhiều khó khăn.

□ Thủ công nghiệp, thương nghiệp có sự chuyển biến đáng kể. Nhiều đường giao thông thuỷ bộ nối liền các vùng, các quận được hình thành.

□ Nhằm duy trì tình trạng sản xuất lạc hậu và ngăn ngừa các cuộc nổi dậy vũ trang của nhân dân ta, chính quyền đô hộ thi hành chính sách độc quyén về sắt.

□ Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Âu Lạc cũ là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với tầng lớp địa chủ phong kiến.

□ Mặc dù chính quyền đô hộ thi hành chính sách đồng hoá triệt để dân tộc Việt, nhưng nhân dân ta vẫn kiên trì đấu tranh để không bị đồng hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc

□ Tầng lớp Lạc hầu, Lạc tướng vẫn tiếp tục tham gia quản lí đất nước bên cạnh chính quyển đô hộ

Mục đích của chính quyền đô hộ khi thực hiện chính sách độc quyền về muối và sắt là gì?

Bằng những kiến thức đã học hãy làm rõ mưu đồ đồng hoá dân tộc và thôn tính vĩnh viễn đất nước ta của chính quyền đô hộ phương Bắc.

Theo em, vì sao trong hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta vẫn không bị đồng hoá?

Vì sao xã hội nước ta thời Bắc thuộc lại có những chuyển biến?

Tại sao làng xóm của người Việt trở thành nơi xuất phát của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc?

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân ta từ thế kỉ I đến đầu thế kỉ X, có thể nói rằng:

A. phong trào nổ ra rời rạc, lẻ tẻ và cuối cùng đẽu không thu được kết quả.

B. trong phong trào, có sự phối hợp chặt chẽ giữa quân đội chính quy và lực lượng nông dân.

C. phong trào nổ ra liên tục, quyết liệt ở cả ba quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. Nhiều cuộc khởi nghĩa được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng, giành được thắng lợi trong một thời gian ngắn.

D. các cuộc khởi nghĩa cuối cùng đều thất bại vì không có một giai cấp tiên tiến lãnh đạo

2. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì này là

A. chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.

B. chính sách đồng hoá của chính quyén đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.

C. chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.

D. do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc.

3. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa năm 40 tại

A. Mê Linh (Vĩnh Phúc).                    C. Hát Môn (Phúc Thọ – Hà Nội).

B. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội).        D. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh).

4. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng năm 40 đã diễn ra như sau:

A. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh ; Trưng Trắc lên ngôi vua, đóng đô tại đây.

B. Từ Mê Linh, quân khởi nghĩa tiến đánh Luy Lâu – trị sở của chính quyến đô hộ : Thái thú Tô Định bị giết tại trận.

C. Được nhân dân nhiệt tỉnh hưởng ứng, quân khởi nghĩa nhanh chóng chiếm cổ Loa, đập tan tận gốc rễ chính quyến đô hộ.

D. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh, rồi cổ Loa và Luy Lâu – trị sở của chính quyền đô hộ ; Thái thú Tô Định phải trốn chạy vế nước.

5. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là

A. được đông đảo nhân dân tham gia.

B. có sự liên kết với các tù trưởng thiểu số.

C. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa.

D. lực lượng tượng binh đóng vai trò tiên phong.

6. Những nơi nào sau đây đã diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt giữa nghĩa quân của Hai Bà Trưng với quân xâm lược Hán?

A. Lãng Bạc, Mê Linh, cấm Khê, Luy Lâu.

B. Chu Diên, Mê Linh, Hát Môn, cổ Loa.

C. Cửu Chân, Giao Chỉ, Hợp Phố, Chu Nhai.

D. Lãng Bạc, cổ Loa, Hạ Lôi, Cấm Khê.

7. Nước Vạn Xuân ra đời sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa của Bà Triệu năm 248.

B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (713-722).

C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905.

D. Khởi nghĩa của Lý  Bí năm 542.

8. Kinh đô của nước Vạn Xuân được dựng ở đâu?

A. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)                  C. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

B. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh).        D. Hoa Lư (Ninh Bình).

9. Dạ Trạch Vương là vương hiệu mà tướng sĩ suy tôn

A. Lý Bí.                        C. Lý Phật Tử.

B. Triệu Quang Phục.     D. Lý Thiên Bảo.

10. Nước Vạn Xuân chấm dứt tồn tại vào thời gian nào?

A. Năm 545.         C. Năm 602.

B. Năm 550.          D. Năm 603.

11. Người biết tận dụng thời cơ, nổi dậy giành quyền tự chủ vào năm 905 là

A. Dương Đình Nghệ.     C. Khúc Thừa Dụ.

B. Ngô Quyền.               D. Khúc Thừa Mĩ.

12. Họ Khúc đã làm gì để xây dựng và củng cố chính quyển tự chủ vừa giành được?

A. Xây dựng hệ thống thành luỹ kiên cố.

B. Chế ra nhiều loại vũ khí mới, lợi hại

C. Thực hiện nhiều chính sách cải cách về các mặt.

D. Liên kết với Champa và các nước láng giềng khác.

13. Sự nghiệp giành quyến tự chủ của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Khôi phục lại sự nghiệp của vua Hùng, vua Thục.

B. Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.

C. Đặt cơ sở nền móng cho sự nghiệp giành độc lập, tự chủ của nhân dân ta đi đến thắng lợi hoàn toàn vào năm 938.

D. Là điều kiện để đưa đất nước vươn lên, phát triển thành quốc gia hùng mạnh.

Hoàn chỉnh bảng thống kê dưới đây về các sự kiện tiêu biểu trong cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc. 

Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc?

Nêu nhận xét về phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.

Tại sao nói: Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đã mở ra một thời đại mới trong lịch sử dân tộc?

Trình bày một cách khái quát những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền trong lịch sử của dân tộc ta. 

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK