Tại sao cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á và châu Phi có thể sớm phát triển thành xã hội có giai cấp và nhà nước? Đặc điểm kinh tế của các vùng này là gì?
Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Hãy giải thích vì sao ở đây lại hình thành các tầng lớp xã hội đó.
Em hiểu thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông?
Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hóa cho nhân loại?
Hãy trình bày vai trò của thủ công nghiệp trong nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma.
Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì?
Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma đã phát triển như thế nào? Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học?
Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn thuộc châu Á và châu Phi?
Hãy nêu các ngành kinh tế chính ở khu vực này?
Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
Hãy trình bày vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương Đông?
Ở các nước phương Đông, vua có những quyền gì?
Tại sao gọi chế độ nhà nước phương Đông là chế độ chuyên chế cổ đại?
Hãy cho biết những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông.
Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?
Thị quốc là gì?
Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở chỗ nào?
Giá trị nghệ thuật Hi Lạp được thể hiện như thế nào?
1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. Vùng ven biển Địa Trung Hải, nơi có điều kiện giao lưu, phát triển kinh tế.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Tất cả các khu vực trên.
2. Điều kiện tự nhiên và phương thức kinh tế đã gắn bó cư dân cổ bằng công việc gì?
A. Sản xuất nông nghiệp, trị thuỷ, làm thuỷ lợi.
B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đường xa.
D. Sản xuất thủ công nghiệp
3. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Vua, quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
B. Vua, quý tộc, nô lệ.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. nông dân công xã.
B. nô lệ.
C. thợ thủ công.
D. thương nhân.
5. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành nên quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
B. Nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng từ bên ngoài.
C. Nhu cầu phát triển kinh tế.
D. Nhu cầu xây dựng các công trình lớn.
6. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. Nhà nước độc tài quân sự.
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. Nhà nước dân chủ chủ nô.
7. Ý nào không phản ánh đúng quyền lực của nhà vua ở các nước phương Đông cổ đại?
A. Có các lãnh địa riêng của mình.
B. Là đại diện cho thần thánh dưới trần gian.
C. Là người chủ tối cao của đất nước.
D. Có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
8. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại?
A. Xuất hiện lần đầu tiên trong lịch sử.
B. Do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao.
C. Tầng lớp tăng lữ giữ vai trò quan trọng.
D. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
9. Thiên văn học và lịch ra đời nhằm mục đích chính là
A. phục vụ cho việc cúng tế các vị thần linh.
B. thoả mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá của con người.
C. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
D. cả A, B, c đều đúng.
10. Người phương Đông sáng tạo toán học là do nhu cầu
A. tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập.
B. tính toán trong xây dựng.
C. tính toán các khoản nợ nần.
D. cả A, B, C đều đúng.
11. Chữ số Arập mà ta dùng ngày nay là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Ai Cập. C. Hi Lạp – Rôma
B. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ.
12. Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân cổ nào?
A. Ai Cập. C. Ấn Độ.
B. Trung Quốc. D. Lưỡng Hà.
13. Ý nào không đúng khi nhận xét về nền văn hoá cổ đại phương Đông?
A. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học, …
C. Đặt nền tảng cho sự ra đời của nhiều ngành khoa học sau này.
D. Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đông.
Hãy lựa chọn rồi điền từ hoặc cụm từ cho trước dưới đây vào chỗ trống (...) cho phù hợp với nội dung lịch sử.
a. sông Ấn; b. Trung Quốc; c. III TCN; d. lưu vực Lưỡng Hà; e. 3 200 năm TCN; g. Ai Cập cổ đại; h. IV TCN;
i. sông Hằng; k. Việt Nam.
1. Khoảng ..., bên dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước ...
2. Khoảng thiên niên kỉ ... TCN, ở ... (sông Tigơrơ và Ơphơrát) đã hình thành hàng chục nước nhỏ của người Sume.
3. Khoảng thiên niên kỉ ... trên lưu vực ... , ... đã hình thànhcác quốc gia Ấn Độ cổ đại.
4. Khoảng cuối thế kỉ XXI TCN, xã hội có giai cấp và nhà nước đã hình thành ở ...
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu xã hội cổ đại phương Đông và nêu nhận xét về địa vị của từng tầng lớp trong sơ đồ đó.
Nhận xét: ...
Vì sao cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi có thể sớm phát triển lên xã hội có giai cấp và nhà nước? Đặc điểm kinh tế của vùng này là gì?
Tại sao trong các bộ luật của nhà nước cổ đại phương Đông có nhiều điều khoản liên quan đến công tác thủy lợi và quy định hình phạt rất nặng đối với những ai vi phạm đến các điều khoản này?
Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? (lấy ví dụ từ các nước phương Đông cổ đại tiêu biểu để chứng minh).
Cư dân cổ đại phương Đông đã có đóng góp gì cho nền văn hóa nhân loại?
1. Tại sao với lưỡi cuốc, lưỡi cày bằng đồng, cư dân phương Tây cổ đại không thể phát triển nền sản xuất nông nghiệp của mình như ở phương Đông cổ đại?
A. Do vị trí địa lí ở ven bờ biển, không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
B. Phân lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô và rắn, rất khó canh tác.
C. Sản xuất nông nghiệp không được chú trọng.
D. Gồm tất cả các nguyên nhân trên.
2. Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt từ khoảng
A. 2 000 năm TCN.
B. đầu thiên niên kỉ I TCN.
C. vài năm TCN.
D. những năm đầu Công nguyên.
3. Ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là
A. nông nghiệp thâm canh.
B. chăn nuôi gia súc và đánh cá.
C. làm gốm, dệt vải.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải là
A. chủ nô. C. nô lệ.
B. người bình dân. D. kiều dân.
5. Đứng đầu trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải là
A. quý tộc. C. vua.
B. chủ nô. D. thương nhân.
6. Trong xã hội cổ đại phương Tây bao gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, ngoại trừ
A. chủ nô. C. những người bình dân.
B. nô lệ. D. nông dân công xã.
7. Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là
A. tiểu quốc. C. vương quốc.
B. thị quốc. D. bang.
8. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật nhất của các nhà nước cổ đại phương Tây
A. Mỗi thành thị là một nước.
B. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công.
C. Tồn tại một nền sinh hoạt dân chủ.
D. Là nhà nước dân chủ nhân dân.
9. Phần chủ yếu của một thị quốc là
A. một pháo đài kiên cố, xung quanh là vùng dân cư.
B. thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh, ...
C. các xưởng thủ công.
D. các lãnh địa.
10. Phần không thể thiếu được đối với mỗi thành thị là
A. phố xá.
B. nhà thờ.
C. sân vận động, nhà hát.
D. bến cảng.
11. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tính chất dân chủ của các thị quốc cổ đại?
A. Người ta không chấp nhận có vua chuyên chế.
B. Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nước.
C. Hội đồng 500 có vai trò như quốc hội,...
D. Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở lên đều có quyền đi bầu Hội đồng 500.
12. Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là
A. dân chủ chủ nô
B. dân chủ cộng hoà.
C. dân chủ nhân dân.
D. dân chủ quý tộc
13. Nền văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rôma phát triển không dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển.
B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.
C. Ngoại thương đường biển rất phát đạt.
D. Thể chế dân chủ tiến bộ.
14. Người Hi Lạp đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào?
A. Trái Đất hình đĩa dẹt.
B. Trái Đất có hình quả cầu tròn.
C. Trái Đất có hỉnh đĩa dẹt và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
15. Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số I, II, III,... là thành tựu của cư dân cổ nào?
A. Giécman. C. Rôma
B. Hi Lạp. D. Hi Lạp- Rô ma.
16. Ý nào không đúng khi nhận xét về các thành tựu văn hóa Hi Lạp - Rôma thời cổ đại?
A. Là sự kế thừa và phát triển các thành tựu văn hóa phương Đông cổ đại.
B. Phát minh ra những phép tính lịch và chữ viết mà chúng ta sử dụng ngày nay.
C. Các công trình không dừng lại ở việc ghi chép và giải thích mà nâng lên tầm khái quát hoá, trừu tượng hoá cao.
D. Văn học với những giá trị độc đáo, nghệ thuật đạt đến trình độ tuyệt mĩ.
Điều kiện tự nhiên và nền sản xuất ban đầu ở các quốc gia cổ đại phương Tây có điểm gì nổi bật?
Thể chế chính trị ở Hi Lạp và Rôma cổ đại có đặc điểm gì? Điều kiện nào quyết định thể chế như vậy?
Nêu và phân tích vị trí, vai trò của từng tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Tây. Tại sao nói chế độ xã hội cổ đại ở phương Tây là chế độ chiếm hữu nô lệ?
Thị quốc là gì? Hãy cho biết nguyên nhân hình thành và hoạt động của thị quốc.
Tại sao nói đến thời cổ đại Hi Lạp, Rôma, các hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học?
Copyright © 2021 HOCTAPSGK