Trang chủ Lớp 12 Lịch sử Lớp 12 SGK Cũ Chương III: Việt Nam Từ Năm 1945 Đến Năm 1954

Chương III: Việt Nam Từ Năm 1945 Đến Năm 1954

Chương III: Việt Nam Từ Năm 1945 Đến Năm 1954

Lý thuyết Bài tập

Những khó khăn của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã được Đảng và Chính phủ Cách mạng giải quyết như thế nào? Nêu kết quả và ý nghĩa.

Đảng và Chính phủ cách mạng thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với Pháp trong thời gian trước ngày 6-3 và từ ngày 6-3-1946?

Phân tích tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.

Nêu từ 5 đến 7 sự kiện tiêu biểu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp từ khi bùng nổ đến chiến dịch Biên giới Thu- Đông năm 1950.

Lập niên biểu những thắng lợi tiêu biểu của quân dân ta trên các mặt trận quan sự, chính trị-ngoại giao, kinh tế-tài chính trong kháng chiến chống thực dân Pháp từ sau thu-đông 1950 đến trước đông xuân 1953-1954.

Chứng minh: Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954, chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

1. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945 quân đội nước nào thuộc phe đồng minh kéo vào nước ta

A. Quân Anh, quân Mĩ

B. Quân Pháp, quân Anh

C. Quân Anh, quân Trung hoa dân quốc

D. Quân Liên Xô, quân Trung hoa dân quốc

2. Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Quân Trung Hoa dân quốc

B. Thực dân Pháp

C. Đế quốc Anh

D. Phát xít Nhật

3. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Chính quyền cách mạng còn non trẻ

B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân

D. Các tệ nạnxã hội cũ vẫn tồn tại, hơn 90% dân ta mù chữ

D. Ngọai xâm và nội phản phá hoại

4. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên bầu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà diễn ra ngày

A. Ngày 6- 1 - 1945.           

B. Ngày 6- 1 - 1946.

C. Ngày 6- 1 - 1947.             

D. Ngày 6- 1 - 1948.

5. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói, biện pháp quan trọng hàng đầu và có tính chất lâu dài là

A. quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

B. nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo.

C. phát động phong trào "Nhường cơm sẻ áo", "Hũ gạo cứu đói"...

D. Tăng gia sản xuất

6. Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược lần thứ hai của thực dân Pháp là

A. Thành lập quân đội viễn chinh và bổ nhiệm Cao Ủy Pháp ở Đông Dương ngay sau khi Nhật đầu hàng

B. Xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập (2-9-1945)

C. Cho quân quấy nhiễu, ngăn cản Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946)

D. Đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-9-1945)

7. Vì sao Đảng và chính phủ ta đề ra chủ trương kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược sau cách mạng tháng Tám năm 1945

A. Thực dân Pháp lộ rõ dã tâm và có hành động xâm phạm trắng trợn độc lập, chủ quyền của dân tộc ta

B. Thực dân Pháp núp bóng quân Anh quay trở lại Nam Bộ và tiếp tục gây hấn

C. Thế và lực của quân Pháp lúc này còn non yếu , ta có thể thắng Pháp

D. Không để quân Pháp câu kết với quân Trung Hoa dân quốc ở ngoài Bắc

8. Đảng và chính phủ ta có chủ trương như thế nào trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc sau cách mạng tháng Tám năm 1945

A. Quyết tâm đánh Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu

B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung đánh Pháp

C. Dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc

D. Chấp nhận tất cả các yêu sách của quân Trung Hoa dân quốc và tay sai của chúng

9. Ý nào không phản ánh đúng nội dung Hiệp đinh Sơ Bộ (6-3-1946)

A. Ta đồng ý 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa dân quốc

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập

C. Việt Nam là thành viên của Liên bang Đông Dương, thuộc khối Liên Hiệp Pháp

D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ

Phương pháp: Xem lại mục 3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta

10. Bản Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946 do Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với đại diện Chính phủ Pháp có ỷ nghĩa

A. chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hoà hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp không thể tránh khỏi.

C. giúp ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.

D. giúp ta đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.

11. Chủ trương của Đảng và chính phủ ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946) được đánh giá là

A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc

B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược

D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước câu sai.

1. ☐ Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa Đồng minh giải giáp quân Nhật đã kéo vào miền Bắc nước ta.

2. ☐ Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Quốc hội thông qua ngày 9-11 -1946.

3. ☐ Để giải quyết nạn đói, Đảng và Chính phủ kêu gọi nhân dân cả nước tự nguyện đóng góp tiền của và phát động phong trào "Tuần lễ vàng".

4. ☐ Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ - cơ quan chuyên trách về chống "giặc dốt" - và kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào xoá nạn mù chữ.

5. ☐ Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào ngày 23-9-1945.

6. ☐ Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn một trong hai con đường: hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, hoặc hoà hoãn nhân nhượng chúng để tránh tình trạng phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

7. ☐ Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) đã tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hoà hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp lâu dài.

Hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của nước ta ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

- Thuận lợi:

- Khó khăn:

Đảng và Chính phủ đã thực hiện những biện pháp nào để xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính?

- Xây dựng chính quyền cách mạng:    

- Giải quyết nạn đói:

- Giải quyết nạn dốt:

- Giải quyết khó khăn về tài chính       

Đảng và Chính phủ đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với Pháp trong hai giai đoạn: trước ngày 6-3-1946 và từ ngày 6 -3 -1946 đến ngày 19-12-1946. Hãy nêu nhận xét về chủ trương, sách lược đó.

1. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ trong hoàn cảnh

A. quân Nhật tăng cường những hoạt động chống phá cách mạng Đông Dương.

B. quân Trung Hoa Dân quốc câu kết với quân Pháp tiến hành đàn áp cách mạng Đông Dương.

C. thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta ở Nam Bộ.

D. thực dân Pháp có những hành động phá hoại trắng trợn sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) với Chính phủ ta.

2. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ xuất phát từ lí do chủ yếu là

A. thực dân Pháp ngang nhiên xé bỏ Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước kí với Chính phủ ta.

B. thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.

C. chúng ta muốn nhanh chóng có hoà bình để xây dựng đất nước.

D. nến độc lập, chủ quyến của dân tộc ta bị đe doạ nghiêm trọng.

3. Sự kiện trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp

A. Pháp tiến công lực lượng ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

B. Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Pháp đưa quân vào kiểm soát thủ đô Hà Nội.

D. Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

4. Văn kiện lịch sử quan trọng nói về đường lối kháng chiến chống Pháp do Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương Trường Chinh soạn thảo là

A. Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hoá Việt Nam.

B. Đề cương văn hoá Việt Nam.

C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

D. Vấn đế dân cày.

5. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện qua luận điểm nào?

A. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

D. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh kháng chiến

6. Ý không phản ánh đúng âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc trong thu - đông 1947 là

A. phá căn cứ địa Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.

B. giành thắng lợi quân sự, tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. ngăn chặn con đường liên lạc, sự chi viện của quốc tế cho cách mạng Việt Nam.

D. cô lập căn cứ địa Việt Bắc. 

7. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về Diễn biến chiến dạch Việt Bắc thu - đông năm 1947: 1. Quân ta phục kích thắng lớn ở Khe Lau; 2. Pháp huy động 12 000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương tiến công lên Việt Bắc; 3. Quân ta chủ động bao vây và tiến công, buộc địch phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ rã; 4. Đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc, chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 kết thúc, thắng lợi thuộc về ta

A. 3, 2, 1, 4

B. 2, 3, 1, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 2, 3, 4, 1

8. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta

B. Là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi

C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch

D. Đánh bại hoàn toàn chiến lược "đánh nhanh, thắng nhanh" của địch, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta, đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn mới.

9. Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ cuối năm 1949 - đầu năm 1950 là gì?

A. Pháp thất bại trong việc thực hiện kế hoạch cũ và phải đề ra kế hoạch Rơve

B. Trung Quốc, Liên Xô và các nước trong phe XHCN đã công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước ta

C. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mĩ

D. Nhân dân đặt niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ.

10. Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào cuối năm 1949 - đầu năm 1950 là gì?

A. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương

B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh

C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai thành lập chính quyền bù nhìn.

D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.

11. Ý không phản ánh đúng mục tiêu của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là

A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. mở đường liên lạc với cách mạng Trung Quốc và thế giới dân chủ.

C. giam chân địch ở vùng rừng núi, tạo điều kiện cho quân ta mở các đợt tấn công lớn ở vùng đồng bằng.

D. mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên.

12. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950: 1. Địch rút chạy khỏi Đông Khê, sau đó rút khỏi Thất Khê về Na Sầm; 2. Quân ta nổ súng tiến công và tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê; 3. Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới; 4. Địch rút khỏi Đường số 4; 5. quân Pháp buộc phải rút khỏi Na Sầm về Lạng Sơn

A. 3, 2, 1, 5, 4

B. 2, 3, 1, 4, 5

C. 3, 2, 1 ,4, 5

D. 2, 3, 4, 1, 5

13. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950

A. là cuộc tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi

B. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. 

D. quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

14. Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là

A. vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến 

B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc

C. hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt

D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô

15. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1946 -1954 là chiến dịch nào

A. Biên giới thu - đông năm 1950

B. Điện Biên Phủ năm 1954

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947

D. Đông - xuân năm 1953 -1954

16. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bội đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào

A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1954

Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ s vào ô ☐ trước câu sai

1. ☐ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trọng về đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng.

2. ☐ Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp được bắt đầu bằng các cuộc chiến đấu ở khắp các tỉnh thành trong cả nước.

3. ☐ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 kết thúc, Khu giải phóng Việt Bắc được an toàn, biên giới giữa nước ta và Trung Quốc được khai thông.

4. ☐ Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành Mặt trận Liên Việt (6-1948).

5. ☐ Mĩ từng bước can thiệp sâu và "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương thông qua hế hoạch Rơve.

6. ☐ Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Hãy điền những nội dung cho phù hợp vào chỗ chấm (...) trong bảng dưới đây vế cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 trong những năm đầu kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

Chứng minh tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 -1954).

Trình bày kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950

1. Mĩ kí với Pháp "Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" (12-1950) nhằm mục đích gì

A. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương

B. Giúp Pháp củng cố nền ca trị ở Đông Dương

C. Lập khối quân sự mới ở Đông Dương

D. Ngăn chặn làn sóng cộng sản đang lan nhanh trong khu vực Đông Nam Á

2. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, Pháp đã dựa vào viện trợ của Mĩ và đế ra kế hoạch

A. Bôlae.                                      

B. Rơve.     

C. Đờ Lát đo Tátxinhi.                  

D. Nava.

3. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) họp ở đâu

A. Chiêm Hóa (Tuyên Quang)

B. Tân Trào (Tuyên Qang)

C. Định Hóa (Thái Nguyên)

D. Pác Bó ( Cao Bằng)

4. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã quyết định đổi tên Đảng là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam

B. Đảng Cộng sản Đông Dương

C. Đảng Lao động Việt Nam

D. Đảng Dân chủ Việt Nam

5. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã bầu Tổng Bí thư của Đảng là

A. Hồ Chí Minh

B. Lê Duẩn

C. Trường Chinh

D. Võ Nguyên Giáp

6. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới nhằm 

A. Đưa cách mạng về từng nước Đông Dương

B. Khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất cuả Đảng đối với cách mạng Việt Nam

C. Tiếp tục sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Viêt Nam

D. Đẩy mạnh tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam

7. Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) là gì:

A. Đề ra kế hoạch phối hợp lực lượng quân đội ba nước chống kẻ thù chung

B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương

C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng

D. Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ từ bên ngòai

8. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng có ý nghĩa lịch sử như thế nào

A. Nêu cao vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến của Đảng và giai cấp công nhân

B. Tăng cường lòng tin của nhân dân đối với Đảng 

C. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về cách mạng Việt Nam

D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên

9. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất (3-1951) thành mặt trận có tên là gì?

A. Mặt trận Việt Minh

B. Mặt trận Liên Việt

C. Mặt trận dân tộc thống nhất

D. Mặt trận tổ quốc Việt Nam

10. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5 - 1952) đã bầu chọn những anh hùng tiêu biểu đầu tiên của cả nước là

A. Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Thị Chiên.

B. Cù Chính Lan, Lương Đình Của, Trán Đại Nghĩa, Hoàng Hanh.

C. Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Thị Chiên, Hoàng Hanh, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Nguyễn Quốc Trị.

D. Trần Đại Nghĩa, Ngô Gia Khảm, Lương Đình Của, Hoàng Hanh, Nguyễn Thị Chiên, Cù Chính Lan, La Văn Cầu.

11. Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất, có tác dụng đưa cuộc kháng chiến tiến lên

A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2-1951)

B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951)

C. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5-1952)

D. Hội nghị thành lập liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3-1951)

12. Đảng và Chính phủ quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất vào năm

A. Năm 1951.        

B. Năm 1952.              

C. Năm 1953.              

D. Năm 1954.

Điền tiếp những nội dung phù hợp vào chỗ chấm (…) trong các càu dưới đây.

1. Những quyết định chính của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951):

a) Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để  ...

b) Ở Việt Nam, thành lập Đảng ...

c) Thông qua ...

d) Quyết định xuất bản ...

e) Bầu ra ...

2. Những hành động chứng tỏ Mĩ từng bước can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương:

a) Ngày 23 - 12 - 1950, ...

b) Tháng 9-1951, ...

Từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đến trước đông - xuân 1953 - 1954, hậu phương kháng chiến của ta đã phát triển như thế nào trên các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế?

1. Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương. Mĩ có âm mưu gì?

A. Ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ thông qua kí kết hiệp định

B. Giúp Pháp củng cố quyền thống trị ở Đông Dương

C. Thực hiện chính sách thực dân mới thông qua tài trợ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương

D. Từng bước thay chân Pháp độc chiếm Đông Dương 

2. Để giải quyết khó khăn ở Đông Dương, thực dân Pháp thực hiện nhiều biện pháp, ngoại trừ

A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ

B. Thay tổng chỉ huy quân đội viễn chinh

C. Đề ra kế hoạch quân sự mới

D. Thay đổi nội các chính phủ Bảo Đại

3. Bước vào đông - xuân 1953 -1954, âm mưu của Pháp - Mĩ là:

A. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự"

B. Giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ

D. Giành một thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

4. Kế hoạch quân sự của Nava gồm mấy bước, dự định thực hiện trong thời gian bao lâu?

A. Hai bước, thực hiện trong vòng 18 tháng.

B. Ba bước, thực hiện trong vòng 18 tháng,

C. Bốn bước, thực hiện trong vòng 2 năm.

D. Năm bước, thực hiện trong vòng 2 năm.

5. Điểm mấu chốt của kế hoạc Nava là gì

A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một cuộc tiến công chiến lược

B. Phân tán quân để chủ động đối phó với các mũi tiến công của quân ta

C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào

D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh

6. Nhược điểm của kế hoạch Nava là gì?

A. Ra đời trong thế bị động

B. Thể hiện sự lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ

C. Mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra

D. Nhằm giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự

7. Ý nào đúng để thể hiện đoạn dữ liệu sau

"Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng ... mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt ..., giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải ... phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ..."

A. Chủ yếu ... quân địch ... đề ra kế hoạch

B. Quan trọng về chiến lược ... một bộ phận sinh lực địch, ... bị động

C. Chiến lược ... sinh lực địch ... rút lui

D. Khu vực ... một bộ phận sinh lực địch ... bị động phân tán

8. Để phân tán lực lượng địch, trong Đông - Xuân 1953 - 1954, quân ta đã chủ động tấn công địch ở các hướng

A. Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.

B. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Nam Trung Bộ.

C. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên.

D. Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, Thượng Lào.

9. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta: 1. Tiến công địch ở Trung Lào; 2. Tiến công địch ở Lai Châu, giải phóng tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ); 3. Tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên; 4. Tiến công địch ở Thượng Lào

A. 2, 1, 4, 3

B. 2, 3, 4, 1

C. 1, 2, 3, 4

D. 3, 4, 2, 1

10. Đến đầu năm 1954, tình hình quân Pháp như thế nào

A. Vẫn giữ vững thế chiến lược trên chiến trường Đông Dương

B. Bị động phân tán, hình thành 5 nới tập trung binh lực trên chiến trường Đông Dương

C. Bị động phân tán khắp chiến trường Đông Dương

D. Chuẩn bị những khâu cuối cùng cho trận quyết định tại Điện Biên Phủ

11. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta là

A. tiêu hao nhiều sinh lực địch, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó với ta.

B. buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta, làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ.

C. buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, chấp nhận ngồi vào bàn thương lượng để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.

D. làm cho kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn.

12. Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ được Bộ chính trị Trung ương Đảng xác định là gì?

A. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào

B. Đánh sập trung điểm của kế hoạch Nava, buộc quân địch phải đầu hàng

C. Là trận quyết chiến chiến lược đánh bài hoàn toàn thực dân Pháp

D. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước

13. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ: 1. Quân ta đồng loạt tấn công phân khu Trung tâm và phân khu Nam; 2. Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm; 3. Quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc

A. 2, 1, 3

B. 2, 3, 1

C. 1, 2, 3

D. 3, 2, 1

14. Thắng lợi nào của ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

C. Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

15. Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ năm 1954 là do

A. Sức ép của Liên Xô và các cường quốc

B. Xu thế đàm phán của thế giới lúc bấy giờ

C. Bị thất bại ở Điện Biên Phủ

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông Dương

16. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì

A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc

B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào Việt Nam

C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương

D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

17. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự thành công của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954) của nhân dân ta là

A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo

B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất

C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.

D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và nhân lọai tiến bộ... 

 

Điền tiếp những nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) trong các câu dưới đây.

1. Nội dung chính của kế hoạch Nava:

a) Bước thứ nhất: trong thu - đông 1953 và xuân 1954,

b) Bước thứ hai: từ thu đông năm 1954, ...

2. Một số sự kiện chính trong tiến trình Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương

a) Tháng 1 - 1954, ...

b) Ngày 8-5- 1954, ...

Quan sát lược đổ hình 54 trong SGK, hãy trình bày tóm tắt diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Hãy chứng minh: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất, có tính chất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954).

Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK