Trang chủ Lớp 12 Lịch sử Lớp 12 SGK Cũ Chương VI: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá

Chương VI: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá

Chương VI: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá

Lý thuyết Bài tập

Hãy giải thích thế nào là khoa học đã trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp.

Vì sao nói: Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước phát triển?

Lập niên biểu những sự kiện chính của lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000.

1. Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là 

A. Liên Xô.                     B. Mĩ.

C. Nhật Bản.                  D. CHLB Đức

2. Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới vào năm 1997 là

A. Các nhà khoa học đã tạo ra được con Cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính 

B. Các nhà khoa học công bố "Bản đồ gen người"

C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ, mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

D. Nước Mĩ đưa người lên mặt trăng

3. Cuộc cách mạng xanh diễn ra trong lĩnh vực nào

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp

C. Thương nghiệp

D. Dịch vụ, thương mại

4. Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ đã đóng góp tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người là

A. Tạo ra những vật liệu mới

B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới

C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới

D. Cách mạng xanh

5. Phát minh khoa học đã gây ra những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí là

A. Phương pháp sinh sản vô tính

B. Công nghệ sinh học

C. "Bản đồ gen người"

D. Công nghệ biến đổi gen

6. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

A. khoa học gắn liền với kĩ thuật.

B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

C. thời gian ứng dụng các phát minh vào sản xuất và đời sống diễn ra nhanh.

D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

7. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX là

A. mọi phát minh về kĩ thuật được dựa trên các thành tựu khoa học cơ bản

B. mọi phát minh về kĩ thuật được dựa trên các nghiên cứu khoa học.

C. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.

D. mọi phát minh đều bắt đầu từ công nghiệp dệt.

8. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, nhân loại đã bước vào nền văn minh

A. nông nghiệp.                      

B. công nghiệp.

C. thông tin.                        

D. thương mại.

9. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

A. xuất hiện xu thế toàn cầu hoá.

B. bùng nổ dân số.

C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.

D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.

10. Về bản chất, toàn cầu hoá là quá trình

A. phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

B. gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vục, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

C. Tạo nên sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế thế giới

D. phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất; sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

11. Tác động tiêu cực về mặt xã hội của xu thế toàn cầu hoá là

A. gia tăng mâu thuẫn giữa các giai cấp về tư tưởng.

B. gia tăng khoảng cách giàu - nghèo.

C. gia tăng tình trạng thất nghiệp.

D. gia tăng dân số.

12. Thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam là

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

C. Các nguồn vốn đầu tư kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài

D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa thế giới

13. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là

A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức

B. Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới và nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc

C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế

D. Quản lí, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài

14. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa Việt Nam cần phải

A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức

B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

C. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế

D. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới

Hoàn thành bảng hệ thống dưới đây về những nội dung chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

- Vấn đề thống kê       

  • Nguồn gốc
  • Đặc điểm
  • Tác động

- Nội dung chủ yếu 

 

 

Tại sao nói: Trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

Bản chất của toàn cầu hoá là gì? Hãy nêu những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó. 

- Toàn cầu hoá là...

- Biểu hiện:

- Tác động:

1. Trật tự thế giới mới được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trật tự thế giới hai cực Ianta. 

B. trật tự thế giới đa cực.

C. trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu.

D. trật tụ Vềcxai - Oasinhtơn.

 

2. Đặc trưng nổi bật nhất của tình hình thế giới trong thời gian nửa sau thế kỉ XX là

A. sự thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, CNXH vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới.

B. Mĩ ngày càng giàu mạnh, vươn lên vị trí số một thế giới.

C. cao trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh, dẫn đến sự sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

D. thế giới bị chia thành hai cực - hai phe: TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

3. Sự kiện đánh dấu CNXH trở thành hệ thống thế giới là

A. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu giành thắng lợi trong những năm 1945 - 1946.

B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1945.

C. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

D. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.

4. Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới

A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN

B. Nhật Bản đạt được sự phát triển "thần kì", trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới

C. Hàn Quốc trở thành " con rồng" kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Nam Á

D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của Châu Á

5. Góp phần mở rộng không gian địa lí của hệ thống XHCN là thắng lợi của phong trào cách mạng nhiều nước trên thế giới, ngoại trừ

A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945)

B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)

C. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)

D. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi trong việc xóa bỏ chế độ Apacthai (1993)

6. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô

B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản

C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc

D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô

7. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là

A. Liên hợp quốc

B. Liên minh châu Phi

C. Liên minh châu Âu

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

8. Nét nổi bật chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là

A. Nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra

B. Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài hơn bốn thập kỉ

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, đối thọai và hợp tác

D. Nhiều cuộc xung đột do mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ... đã xảy ra

9. Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là

A. Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

B. Cuộc cách mạng khoa hoc - kĩ thuật chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực công nghệ

C. Cuộc cách mạng khoa hoc - kĩ thuật chủ yếu diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy

D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật đặt ra nhiều vấn đề phải giải quyết như đào tạo nhân lực, bảo vệ môi trường sinh thái...

10. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, đe dọa cuộc sống con người.

B. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa nền hòa bình và an ninh các nước

C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Chiến tranh, xung đột diễn ra ở nhều khu vực trên thế giới.

11. Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay Việt Nam có những thời cơ và thuận lợi gì

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật  vào sản xuất

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động

C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài và ứng dụng các thành tự khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất

 

Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước câu sai.

1. ☐ Trong nhiều thập kỉ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống XHCN đã trở thành một lực lượng hùng hậu về chính trị, quân sự, kinh tế, khoa học - kĩ thuật.

2. ☐ Sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là mốc đánh dấu sự tan rã của chủ nghĩa xã hội khoa học.

3. ☐ Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, một cao trào giải phóng dân tộc đã bùng lên mạnh mẽ, một số nước đã giành được độc lập.

4. ☐ Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

5. ☐ Cả hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đều thu được những nguồn lợi khổng lồ thông qua cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài hơn bốn thập kỉ.

6. ☐ Sau Chiến tranh lạnh, thế giới chuyển sang xu thế hoà dịu, đối thoại, hợp tác phát triển.

7. ☐ Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra chủ yếu về lĩnh vực công nghệ nên được gọi là cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

8. ☐ Xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ từ những năm đấu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

9. ☐ Xu thế toàn cáu hoá vừa tạo thời cơ, vừa đặt ra những thách thức đối với các dân tộc trong quá trình hội nhập. 

Hãy nêu và phân tích những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.

Sau Chiến tranh lạnh, chiến lược phát triển của hầu hết các quốc gia được điều chỉnh như thế nào? Tại sao lại có sự điều chỉnh như vậy?

Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. Tại sao nói: Toàn cầu hoá vừa tạo ra thời cơ, vừa đặt ra thách thức đối với các dân tộc?

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK