Trang chủ Lớp 12 Địa lý Lớp 12 SGK Cũ Một Số Vấn Đề Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp

Một Số Vấn Đề Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp

Một Số Vấn Đề Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp

Lý thuyết Bài tập

Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy cho ví dụ chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.

Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hoá.

Cho bảng số liệu sau:

Số lượng các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006

Câu 3 SGK Địa lý 12 trang 92

Ghi chú: trang trại thuộc các loại khác bao gồm trang trại trồng cây ăn quả, trang trại lâm nghiệp và trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp.

Hãy phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng kể trên. Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006.

Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp?

Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.

Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng cà phê (nhân) và khối lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm

                                                                                       (Đơn vị: nghìn tấn)

Câu 3 SGK Địa lý 12 trang 97

Hãy phân tích sự phát triển sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất khẩu cà phê từ năm 1980 đến năm 2005.

Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thịt các loại

                                       (Đơn vị: nghìn tấn)

Câu 4 SGK Địa lý 12 trang 97

Hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm 1996, 2000 và 2005.

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 23.1.Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)

                                                                                      (Đơn vị: tỉ đồng)

Bài tập 1 SGK Địa lý 12 trang 98

a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt cho từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%).

b) Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cây trồng.

c) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trên sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới.

Cho bảng số liệu:

Bảng 23.2. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm

                                                                                      (Đơn vị: nghìn ha)

bài tập 2 SGK Địa lý 12 trang 99

a) Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2005.

b) Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) có liên quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp?

Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta theo bảng dưới đây:

Điều kiện Thuận lợi Khó khăn
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt                                           

 

 

Dân cư và nguồn lao động    
Cơ sở vật chất kỹ thuật

 

 

Đường lối chính sách    
Thị trường    

Tương tự như trên tóm tắt cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.

Dựa vào bảng số liệu 24.2 (SGK trang 103) và tìm thêm tài liệu tham khảo, để so sánh nghề nuôi tôm, nuôi cá ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.

Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên tạo ra nói chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp, còn các nhân tố kinh tế - xã hội làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa đó.

Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa:

- Trung du và miền núi với Tây Nguyên.

- Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông cửu Long. Thử tìm cách giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.

Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế- xã hội nông thôn?

Chứng minh rằng cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng.

Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành?

Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó?

Hãy nêu nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.

Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?

Hãy xác định các nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ (lược đồ) và giải thích sự phân bố của chúng.

Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố).

Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp?

So sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.

Căn cứ vào kiến thức đã có, bản đồ Công nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy giải thích tại sao TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng ở nước ta

A. thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị kinh tế cao trên cả nước.

B. thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao trên cả nước.

C. cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

D. cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng. 

Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp phát triển quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là

A. khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh.

B. chế độ nhiệt ẩm dồi dào.

C. địa hình, đất đai đa dạng.

D. nguồn nước và sinh vật phong phú. 

Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện được sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?

A. các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

B. cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán.

C. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn.

D. tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản. 

Một hạn chế lớn của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. sản xuất bấp bênh, nhiều rủi ro do đặc điểm thời tiết và khí hậu gây ra.

B. sản lượng của những sản phẩm nông nghiệp chủ lực còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.

C. chất lượng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

D. chi phí sản xuất lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tư lớn và sử dụng nhiều lao động có trình độ cao. 

Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. tăng số lượng lao động hoạt động trong khu vực nông-lâm-ngư nghiệp.

B. tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu GDP.

C. đẩy mạnh sản xuất nông sản, đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.

D. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả,…). 

Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta thay đổi theo hướng

A. phân bố đồng đều các cây trồng, vật nuôi giữa các vùng.

B. tăng tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu nông nghiệp giữa các vùng.

C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh.

D. chia đều ruộng đất cho người lao động. 

Hoàn thành bảng so sánh những nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa

Tiêu chí

Nền nông nghiệp cổ truyền

Nền nông nghiệp hàng hóa

Mục đích

 

 

Quy mô sản xuất

 

 

Hướng chuyên môn hóa

 

 

Đầu tư, trang thiết bị

 

 

Hiệu quả sản xuất

 

 

Phân bố

 

 

 

Cho bảng số liệu sau:

SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2010

(Đơn vị: trang trại)

Các loại trang trại

Cả nước

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Tổng số

145880

15945

69830

Cây hàng năm

42613

1078

34495

Cây công nghiệp lâu năm

25655

9623

3352

Chăn nuôi

23558

4089

3281

Nuôi trồng thủy sản

37142

777

26894

Các loại khác

16912

378

1808

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại trang trại của cả nước và 2 vùng trên.

b) Nhận xét và giải thích 

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ 2014

Năm

Các nhóm cây

1990

2014

Tổng số

9040,0

14804,1

Cây lương thực

6474,6

8992,3

Cây công nghiệp

1199,3

2844,6

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

1366,1

2967,2

Năm

Các nhóm cây

1990

2014

Tổng số

9040,0

14804,1

Cây lương thực

6474,6

8992,3

Cây công nghiệp

1199,3

2844,6

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

1366,1

2967,2

a. Hoàn thành bảng sau:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ 2014

Năm

Các nhóm cây

1990

2014

Tổng số

100

100

Cây lương thực

 

 

Cây công nghiệp

 

 

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

 

 

b. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta trong giai đoạn trên.

c. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi. 

Cho bảng số liệu sau:

MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ SẢN XUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm

Tiêu chí

1980

1990

2000

2010

2014

Diện tích (nghìn ha)

5600

6043

7666

7489

7814

Năng suất cả năm (tạ/ha)

20,8

31,8

42,4

53,4

57,6

Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)

11,6

19,2

32,5

40,4

45,0

Bình quân sản lượng lúa trên người (kg/người)

217

291

419

460

495,5

a. Căn cứ vào bảng trên, trình bày những thành tựu trong sản xuất lúa của nước ta.

b. Trình bày những nguyên nhân dẫn đến những thành tựu trên. 

Ở nước ta, sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt vì

A. điều kiện tự nhiên của nước ta không phù hợp cho sản xuất lương thực.

B. nước ta là nước đông dân, hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp.

C. do thiếu lao động trong sản xuất lương thực.

D. do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng. 

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy điền vào bảng sau về mức độ phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta: Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, dừa và điều (++:vùng trồng nhiều; + vùng trồng tương đối nhiều; vùng trồng ít hoặc không trồng.)

Vùng

Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu

Cà phê

Cao su

Chè

Hồ tiêu

Dừa

Điều

Trung du và miền núi Bắc Bộ

 

 

 

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

 

 

 

 

 

 

Bắc Trung Bộ

 

 

 

 

 

 

Duyên hải Nam Trung Bộ

 

 

 

 

 

 

Tây Nguyên

 

 

 

 

 

 

Đông Nam Bộ

 

 

 

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

 

 

 

 

 

Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. 

Các loại cây công nghiệp thường được trồng ở vùng đồng bằng là

A. cói, đay, mía, lạc, đậu tương.

B. mía, lạc, đậu tương, chè, thuốc lá.

C. mía, lạc, đậu tương, điều, hồ tiêu.

D. điều, hồ tiêu, dừa, dâu tằm, bông. 

Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở miền núi và trung du là do khu vực này có

A. địa hình, đất đai phù hợp.

B. cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại.

C. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.

D. thị trường tiêu thụ lớn, ổn định. 

Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. 

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ. 

Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh nào dưới đây có diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?

A. Kon Tum và Gia Lai.

B. Lâm Đồng và Gia Lai.

C. Đắk Lắk và Lâm Đồng.

D. Bình Phước và Đắk Lắk. 

Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 10% phân bố ở những vùng nào của nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

Hoàn thiện sơ đồ sau:

Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có số lượng trâu và bò (2007) lớn nhất nước ta là

A. Quảng Ngãi, Thanh Hóa.

B. Thanh Hóa, Nghệ An.

C. Thanh Hóa, Bình Định.

D. Nghệ An, Quảng Nam. 

Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ Chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000-2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng

A. 3,1%.                           B. 5,1%.

C. 7,1%.                           D. 9,1%.  

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT GÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Cây khác

2005

331,4

194,8

30,9

79,0

20,4

6,3

2010

396,6

218,8

41,2

105,3

26,0

5,3

2013

443,0

242,9

45,6

120,8

28,1

5,6

 

Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 2005 là 100%), điền vào bảng sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH NĂM 2010) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Cây khác

2005

 

 

 

 

 

 

2010

 

 

 

 

 

 

2013

 

 

 

 

 

 

 

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH NĂM 2010) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Cây khác

2005

100

100

100

100

100

100

2010

119.7

112.3

133.3

133.3

127.5

84.1

2013

133.7

124.7

147.6

152.9

137.7

88.9

 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng trên là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ đường.

C. biểu đồ cột.

D. biểu đồ miền. 

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH NĂM 2010) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Cây khác

2005

100

100

100

100

100

100

2010

119.7

112.3

133.3

133.3

127.5

84.1

2013

133.7

124.7

147.6

152.9

137.7

88.9

 

Nhìn vào tốc độ tăng trưởng có thể nhận thấy sự thay đổi trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng sẽ chuyển dịch theo hướng:

A. tỉ trọng nhóm cây rau đậu và cây công nghiệp tăng, tỉ trọng các nhóm cây còn lại giảm.

B. tỉ trọng cây công nghiệp giảm, tỉ trọng các nhóm cây còn lại sẽ tăng.

C. tỉ trọng cây lương thực tăng, tỉ trọng các nhóm cây còn lại sẽ giảm.

D. tỉ trọng cây rau đậu giảm, tỉ trọng các nhóm cây còn lại sẽ tăng. 

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH NĂM 2010) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Cây khác

2005

100

100

100

100

100

100

2010

119.7

112.3

133.3

133.3

127.5

84.1

2013

133.7

124.7

147.6

152.9

137.7

88.9

 

Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng phản ánh thực trạng

A. các vùng chuyên canh cây lương thực được mở rộng.

B. các vùng chuyên canh cây công nghiệp được mở rộng.

C. các vùng chuyên canh cây ăn quả được mở rộng.

D. các nhóm cây khác đang được mở rộng quy mô. 

Ý nào dưới đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay của nước ta?

A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ.

C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.

D. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản. 

Một trong những yếu tố gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. những đổi mới trong chính sách của Nhà nước.

B. hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng yêu cầu.

C. nhu cầu của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước.

D. nhu cầu của thị trường quốc tế. 

Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là

A. chế độ thủy văn.

B. điều kiện khí hậu.

C. địa hình đáy biển.

D. nguồn lợi thủy sản. 

Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có

A. các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều.

B. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá.

C. các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu.

D. bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc. 

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm

Sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất

2000

2005

2010

2013

Sản lượng (nghìn tấn)

2250,5

3465,9

5142,7

6019,7

Khai thác

1660,9

1987,9

2414,4

2803,8

Nuôi trồng

589,6

1478,0

2728,3

3215,9

Cơ cấu giá trị sản xuất theo giá thực tế (%)

100

100

100

100

Khai thác

55,6

35,8

38,4

36,1

Nuôi trồng

44,4

64,2

61,6

63,9

a. Căn cứ vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản nước ta

b. Cho biết sự thay đổi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thủy sản và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó. 

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI, CÁ NUÔI CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)

Các vùng

Cá nuôi

Tôm nuôi

Cả nước

2485,7

615,2

Đồng bằng sông Cửu Long

1751,2

493,3

a. Từ bảng số liệu trên, hãy nhận xét về thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long trong việc nuôi trồng thủy sản.

b. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có được thế mạnh như vậy? 

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long. 

Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (2007) lớn tập trung chủ yếu ở hai vùng nào của nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng. 

Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta?

A. Bình Thuận, Bình Định.

B. Kiên Giang, Cà Mau.

C. Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu.

D. Cà Mau, Bình Thuận. 

Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta tăng

A. khoảng 1,6 lần.       B. khoảng 2,6 lần.

C. khoảng 3,6 lần.       D. khoảng 4,6 lần. 

Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do

A. khai thác bừa bãi, quá mức.

B. sự tàn phá của chiến tranh.

C. nạn cháy rừng.

D. du canh, du cư. 

Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất nước ta là

A. Bắc Giang, Thanh Hóa.

B. Nghệ An, Sơn La.

C. Nghệ An, Lạng Sơn.

D. Thanh Hóa, Phú Thọ.  

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế-xã hội của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Có mật độ dân số cao.

B. Người dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp.

C. Chưa có cơ sở chế biến nông sản.

D. giao thông ở vùng núi thuận lợi. 

Điểm giống nhau của hai vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là

A. có thế mạnh về cà phê và cao su.

B. có ngành công nghiệp chế biến phát triển mạnh.

C. trình độ thâm canh cao.

D. có thế mạnh về nuôi trồng thủy sản. 

Điểm giống nhau của hai vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. đều có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng.

B. đều có nhiều vũng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

C. có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.

D. có mùa đông lạnh. 

Các vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long đều có

A. nhiều đất phèn, đất mặn.

B. trình độ thâm canh cao, sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp.

C. có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.

D. điều kiện giao thông vận tải không thuận lợi. 

Các vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng đều có

A. mật độ dân số cao.

B. trình độ thâm canh cao.

C. mùa đông lạnh.

D. thế mạnh về các cây chè, sở, hồi. 

Kinh tế trang trại ở nước ta

A. là một mô hình sản xuất của nền nông nghiệp cổ truyền.

B. chỉ tập trung vào trồng cây hàng năm.

C. chỉ tập trung vào trồng cây lâu năm.

D. phát triển từ kinh tế hộ gia đình. 

So sánh sản phẩm chuyên môn hóa của hai vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Giải thích nguyên nhân. 

Ở nước ta, số lượng trang trại có nhiều nhất ở vùng

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng. 

Vùng có số lượng trang trại được thành lập nhiều nhất trong giai đoạn 2012-2013 là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng. 

Vùng có số lượng trang trại được thành lập nhiều nhất trong giai đoạn 2014-2015 là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng. 

Loại hình trang trại có số lượng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. trang trại chăn nuôi.

B. trang trại trồng cây hàng năm.

C. trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp.

D. trang trại nuôi trồng thủy sản. 

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO NHÓM NGÀNH Ở NƯỚC TA NĂM 1996 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: %)

Năm

Ngành

1996

2013

Công nghiệp chế biến

79,9

88,1

Công nghiệp khai thác

13,9

7,6

Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước

6,2

4,3

Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo nhóm ngành của nước ta giai đoạn trên và giải thích nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó. 

Ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay?

A. Có thế mạnh lâu dài.

B. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế-xã hội.

C. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển của các ngành kinh tế khác.

D. có tính truyền thống, không đòi hỏi về trình độ và sự khéo léo. 

Ngành công nghiệp nào dưới đây được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?

A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

B. Công nghiệp luyện kim.

C. Công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản.

D. Công nghiệp sành sứ và thủy tinh. 

Hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?

A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.

C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

D. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. 

Dựa vào hình 26.2 SGK hoặc Atlat Địa lý Việt Nam, hãy phân tích sự phân hóa công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta. Tại sao công nghiệp nước ta lại có sự phân hóa theo lãnh thổ? 

Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp ở nước ta nhằm

A. đa dạng hóa sản phẩm.

B. phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất.

C. giảm bớt sự phụ thuộc vào kinh tế nhà nước.

D. hạn chế ô nhiễm môi trường. 

Cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D. giảm tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước. 

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta (2007) là

A. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. 

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?

A. Chế biến nông sản.

B. Đóng tàu.

C. Sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Luyện kim màu. 

Ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm phải đi trước một bước là do

A. ngành này có nhiều lợi thế (tài nguyên, lao động, thị trường) và là động lực để thúc đẩy các ngành khác.

B. sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ.

C. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

D. trình độ công nghệ sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường. 

Hai bể trầm tích có triển vọng về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất ở nước ta là

A. bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.

B. bể Hoàng Sa và bể Trường Sa.

C. bể sông Hồng và bể Phú Khánh.

D. bể Malai- Thổ Chu và bể Vũng Mây-Tư Chính. 

Việc khai thác dầu thô ở nước ta hiện nay chủ yếu để

A. dùng làm nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

B. dùng làm nguyên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước.

C. xuất khẩu thu ngoại tệ.

D. dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất. 

Khí tự nhiên đang được khai thác ở nước ta nhằm mục đích chính là

A. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

B. xuất khẩu thu ngoại tệ.

C. làm nguyên liệu sản xuất phân đạm.

D. tiêu dùng trong gia đình.  

Hệ thống sông có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là

A. hệ thống sông Mê Công.

B. hệ thống sông Hồng.

C. hệ thống sông Đồng Nai.

D. hệ thống sông Cả. 

Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là

A. than.

B. dầu.

C. khí tự nhiên.

D. nhiên liệu sinh học. 

Các nhà máy điện chạy bằng dầu ở nước ta phân bố chủ yếu ở

A. các khu vực tập trung công nghiệp.

B. gần các cảng biển.

C. xa khu dân cư.

D. đầu nguồn các dòng sông. 

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì

A. đòi hỏi ít lao động.

B. có giá trị sản xuất lớn.

C. có công nghệ sản xuất hiện đại.

D. có lợi thế lâu dài (nguyên liệu, lao động, thị trường). 

Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000-2007 của nước ta tăng gần

A. 1,7 lần.                       B. 2,7 lần.

C. 3,7 lần.                       D. 4,7 lần. 

Hoàn thiện sơ đồ sau bằng cách điền các cụm từ đã cho vào chỗ trống:

A. Chế biến thủy, hải sản

B. Xay xát.

C. Nước mắm.

D. Đường mía.

E. Sữa và các sản phẩm từ sữa.

F. Chè, cà phê, thuốc lá.

G. Thịt và các sản phẩm từ thịt.

H. Rượu, bia và nước ngọt.

I. Tôm, cá.

K. Sản phẩm khác.

L. Muối.

M. Chế biến sản phẩm trồng trọt.



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-cau-12-trang-86-sbt-dia-12-a69133.html#ixzz6BjpyoBeg

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:

a) Kể tên các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn và rất lớn ở nước ta.

b) Nguyên nhân nào đã giúp cho Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn ở nước ta. 

Điểm công nghiệp ở nước ta

A. thường hình thành ở các tỉnh miền núi.

B. là một hình thức tổ chức lãnh thổ mới được hình thành.

C. do Chính phủ thành lập.

D. có các ngành chuyên môn hóa. 

Một trong những đặc điểm của khu công nghiệp ở nước ta là

A. gắn liền với đô thị vừa và lớn.

B. bao gồm nhiều tỉnh và thành phố.

C. không có dân cư sinh sống.

D. có nhiều ngành chuyên môn hóa. 

Các khu công nghiệp của nước ta có đặc điểm phân bố là

A. tập trung ở các tỉnh phía Bắc.

B. không đều theo lãnh thổ.

C. tập trung ở vùng miền núi.

D. đồng đều trên các vùng lãnh thổ. 

Đặc điểm cơ bản của trung tâm công nghiệp là

A. gắn liền với đô thị vừa và lớn.

B. hình thức tổ chức lãnh thổ ở trình độ cao nhất.

C. không có dân cư sinh sống.

D. phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu. 

Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm có ý nghĩa quốc gia, trung tâm có ý nghĩa vùng, trung tâm có ý nghĩa địa phương là dựa vào

A. vị trí địa lí của trung tâm công nghiệp.

B. tổng hợp các nhân tố.

C. giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp.

D. vai trò của trung tâm công nghiệp. 

Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm rất lớn, trung tâm lớn, trung tâm trung bình dựa vào

A. vị trí địa lí của trung tâm công nghiệp.

B. tổng hợp các nhân tố.

C. giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp.

D. vai trò của trung tâm công nghiệp. 

Căn cứ vào bản đồ "Công nghiệp chung" trong SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:

a) Kể tên 5 trung tâm công nghiệp có quy mô trung bình và 5 trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ của nước  ta.

- Các trung tâm công nghiệp có quy mô trung bình.

- Các trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ.

b) Kể tên 5 trung tâm công nghiệp lớn của cả nước và cơ cấu ngành của mỗi trung tâm.

c) Hãy so sánh cơ cấu ngành của hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. 

Giải thích tại sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng Bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung? 

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2013

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Thành phần

2005

2013

Nhà nước

249,1

891,7

Ngoài nhà nước

308,9

1834,9

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

433,1

2742,6

Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta hai năm trên. 

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Thành phần

2005

2013

Nhà nước

249,1

891,7

Ngoài nhà nước

308,9

1834,9

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

433,1

2742,6

Cho biết nếu vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và 2013 thì bán kính đường tròn năm 2013 sẽ

A. lớn hơn 2,3 lần bán kính đường tròn năm 2005.

B. lớn hơn 3,3 lần bán kính đường tròn năm 2005.

C. lớn hơn 4,3 lần bán kính đường tròn năm 2005.

D. lớn hơn 5,3 lần bán kính đường tròn năm 2005. 

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2013

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Thành phần

2005

2013

Nhà nước

25,1

16,3

Ngoài nhà nước

31,2

33,5

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

43,7

50,2

Tổng

100

100

Rút ra nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta. 

Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: %)

Vùng

2005

2013

Đồng bằng sông Hồng

20,3

28,2

Trung du và miền núi Bắc Bộ

4,8

4,9

Bắc Trung Bộ

2,0

2,3

Duyên hải Nam Trung Bộ

5,3

8,5

Tây Nguyên

0,8

0,7

Đông Nam Bộ

57,6

45,8

Đồng Bằng sông Cửu Long

9,2

9,6

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy:

- Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta.

- Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta. 

Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: %)

Vùng

2005

2013

Đồng bằng sông Hồng

20,3

28,2

Trung du và miền núi Bắc Bộ

4,8

4,9

Bắc Trung Bộ

2,0

2,3

Duyên hải Nam Trung Bộ

5,3

8,5

Tây Nguyên

0,8

0,7

Đông Nam Bộ

57,6

45,8

Đồng Bằng sông Cửu Long

9,2

9,6

Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta? 

Nối từng ô bên phải với 1 trong 2 ô bên trái sao cho phù hợp với đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

Trình bày những thuận lợi, khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta:

- Thuận lợi: ..........................................

- Khó khăn: ........................................... 

Dựa vào bảng số liệu ở phần “Câu hỏi và bài tập” bài 21 trong SGK Địa lí 12, em hãy:

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu của các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long năm 2006.

- Xử lí số liệu rồi điền vào bảng dưới đây. 

Các loại trang trại Cả nước Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng số 100% 100% 100%
Cây hàng năm      
Cây công nghiệp lâu năm      
Chăn nuôi       
Nuôi trồng thủy sản       
Các loại khác       

Cho bảng số liệu dưới đây.

Tình hình sản xuất cây lương thực có hạt ở nước ta

Năm Diện tích trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) Sản lượng lúa (nghìn ha)

1990

1995

1997

2000

2005

2008

6.477

7.324

7.768

8.399

8.383

8.542

6.043

6.766

7.100

7.666

7.329

7.400

19.255

24.964

27.524

32.530

35.833

38.730

- Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa đường và cột) thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2008. 

Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng trâu, bò, lợn của từng vùng vào lược đồ Sản lượng trâu, bò, lợn theo vùng năm 2008.

Nhận xét tình hình phân bố đàn trâu, bò, lợn theo các vùng. 

Từ nhận xét trên, hãy rút ra đặc điểm phân bố đàn gia súc ở nước ta? 

Từ hình 22 trong SGK Địa lí 12, em hãy:

- Điền các số liệu phù hợp vào bảng thống kê dưới đây:

Năm Tổng số Chia ra
Cây lương thực Rau, đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác
1990 100           
2005 100          

- Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005. 

Dựa vào bảng 23.1 SGK Địa lí 12, em hãy:

- Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990=100%).

Năm Tổng số Cây lương thực Rau, đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác
1990 100 100 100 100 100 100
1995            
2000            
2005            

- Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt nói chung và từng nhóm cây trồng nói riêng. 

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta (nghìn ha)

Năm Diện tích cây công nghiệp Chia ra
Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1980 627,7 (100%) 371,7 ( %) 256,0 ( %)
1990 1.199,3 (100%) 542,0 ( %) 657,3 ( %)
1995 1.619,0 (100%) 716,7 ( %) 902,3 ( %)
2000 2.229,4 (100%) 778,1 ( %) 1.451,3 ( %)
2008 2.691,9 (100%) 806,1 ( %) 1.885,8 ( %)

- Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm trong giai đoạn 1980 – 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).

- Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó: 

Dựa vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy điền vào bảng dưới đây các điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản của nước ta. 

  Về tự nhiên Về kinh tế-xã hội
Thuận lợi

 

 
Khó khăn

 

 

Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây:

Năm Toàn ngành thủy sản Chia ra
Đánh bắt Nuôi trồng
1995 1.584,4 (100%) 1.195,3 (100%) 389,1 (100%)
2000 2.250,5 ( %) 1.660.9 ( %) 589,6 ( %)
2005 3.465,9 (  %) 1.987,9 ( %) 1.478,0 ( %)
2008 4.602,0 ( %) 2.136,9 ( %) 2.465,6 ( %)
 

- Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nói chung và sản lượng của từng hoạt động (đánh bắt, nuôi trồng) nói riêng, rồi điền vào bảng trên:

- Hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng:

- Giải thích sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng: 

Dựa vào số liệu dưới đây:

Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá thực tế phân theo hoạt động của nước ta (tỉ đồng)

Năm Giá trị sản xuất lâm nghiệp Chia ra
Trồng và nuôi rừng Khai thác lâm sản Dịch vụ và các hoạt động lâm nghiệp khác
2000 7.674 (100%) 1.132 ( %) 6.235 ( %) 307 ( %)
2008 14.370 (100%) 2.040 ( %) 11.525( %) 805 ( %)

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động năm 2000 và 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).

 - Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động của nước ta:



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-3-trang-41-tap-ban-do-dia-li-12-c227a34404.html#ixzz6DkrKY4LV

Căn cứ vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy điền các điều kiện sinh thái nông nghiệp và hướng chuyên môn hóa sản xuất của từng vùng nông nghiệp vào bảng dưới đây: 

Vùng nông nghiệp Điều kiện sinh thái nông nghiệp Chuyên môn hóa sản xuất
Trung du và miền núi Bắc Bộ

 

 
Đồng bằng sông Hồng

 

 
Bắc Trung Bộ

 

 
Duyên Hải Nam Trung Bộ

 

 
Tây Nguyên

 

 
Đông Nam Bộ

 

 
Đồng bằng sông Cửu Long    

Hãy nêu những thay đổi về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm gần đây? 

Từ bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét cơ cấu trang trại phân theo vùng của nước ta năm 2008.

Vùng Số trang trại Vùng Số trang trại
Cả nước 120.699 Duyên hải Nam Trung Bộ 10.533
Trung du và iền núi Bắc Bộ 5.863 Tây Nguyên 9.481
Đồng bằng sông Hồng 15.878 Đông Nam Bộ 13.792
Bắc Trung Bộ 7.649 Đồng bằng sông Cửu Long 57.483

 

Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu đã xử lí ở trên, hãy giải thích vì sao trang trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long? 

Cho bảng số liệu dưới đây:

Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo 3 nhóm ngành của nước ta (tỉ đồng)

Năm Tổng số Chia ra
Công nghiệp khai thác Công nghiệp chế biến Sản xuất, phân phối điện, khi đốt và nước
1996 149.432 (100,0%) 20.688 ( %) 119.438 ( %) 9.306 ( %)
2008 1.910.007 (100%) 187.610 ( %) 1.633.896 ( %) 88.501 ( %)

Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta và cơ cấu của nó phân theo 3 nhóm ngành năm 1996 và năm 2008 (trước khi vẽ biểu đồ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).

Do câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ: thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 1996 và năm 2008 phải vẽ 2 vòng tròn có bán kính khác nhau. Nếu lấy bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2008 sẽ là: 

Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta năm 2008. 

Từ những kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Đông Nam Bộ lại chiếm hơn ½ giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. 

Điền vào lược đồ Công nghiệp năng lượng và chế biến lương thực thực phẩm:

- Tên của một số mỏ: than Quảng Ninh, các mỏ dầu Đại Hùng, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Rồng, Bạch Hổ.

- Tên các nhà máy điện:

• Thủy điện đang hoạt động: Hòa Bình, Thác Bà, Yaly, Trị An, Đa Nhim, Hàm Thuận – Đa Mi và nhà máy thủy điện đang xây dựng: Sơn La.

• Nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình, Bà Rịa, Phú Mỹ, Cà Mau. 

Dựa vào hình 27.2 trong SGK Địa lí 12, em hãy:

- Điền các số liệu tương ứng vào bảng thống kê dưới đây:

Sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta

Sản phẩm 1990 1995 2000 2005
Than (triệu tấn) 4,6 (100%) 8,4 ( %) 11,6 ( %) 34,1 ( %)
Dầu mỏ (triệu tấn) 2,7 (100%) 7,6 ( %) 16,3 ( %) 18,5 ( %)
Điện tỉ (tỉ KW.h) 8,8 (100%) 14,7 ( %) 26,7 ( %) 52,1 ( %)

- Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005. 

Giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm nước ta. 

Điền các cụm từ đã cho vào ô trống thích hợp trong sơ đồ dưới đây:

A. Chế biến thủy, hải sản

B. Xay xát

C. Nước mắm

D. Đường mía

E. Sữa và các sản phẩm từ sữa

F. Chè, cà phê, thuốc lá

G. Rượu, bia, nước ngọt

H. Thịt và các sản phẩm từ thịt

I. Tôm,cá

K. Sản phẩm khác

L. Muối

M. Chế biến sản phẩm trồng trọt

Căn cứ vào kiến thức đã học, hãy nêu những đặc điểm chính của một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

Hình thức tổ chức Đặc điểm chính
Điểm công nghiệp

 

Khu công nghiệp

 

Trung tâm công nghiệp

 

Vùng công nghiệp

 

Điền các cụm từ dưới đây vào ô trống thích hợp trong sơ đồ sau:

A. Điều kiện kinh tế - xã hội

B. Các điều kiện khác (chính sách, vốn và thị trường trongg nước…)

C. Công nghệ

D. Sự hợp tác quốc tế

E. Nguồn nước

F. Tài nguyên thiên nhiên

G. Dân cư và lao động

H. Trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị

I. Tổ chức quản lí

J. Khoáng sản 

Dựa vào hình 26.2 trong SGK Địa lí 12, hoặc Át lát địa lí Việt Nam, em hãy:

* Nêu cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp hàng đầu ở nước ta: 

* Kể tên 4 trung tâm công nghiệp có quy mô lớn ở nước ta và cơ cấu ngành của mỗi trung tâm:  

* Kể tên 5 trung tâm công nghiệp có quy mô trung bình và 5 trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ ở nước ta. 

Từ kiến thức đã học, hãy giải thích:

- Vì sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng và duyên hải miền Trung?

- Vì sao Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? 

Cho bảng số liệu dưới đây:

Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế của nước ta (tỉ đồng)

Năm Tổng số Chia ra
Khu vực Nhà nước Khu vực ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
1996 149.432 (100,0%) 74.161 ( %) 35.682 ( %) 39.589 ( %)
1999 245.828 (100,0%) 96.980 ( %) 53.879 ( %) 94.969 ( %)
2000 336.100 (100,0%) 114.800 ( %) 82.499 ( %) 138.801 ( %)
2005 991.249 ((100,0%) 249.085 ( %) 309.054 ( %) 433.110 ( %)
2008 1.910.007 (100,0%) 352.722 ( %) 709.378 ( %) 847.907 ( %)

- Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong giai đoạn 1996 – 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu về cơ cấu rồi điền vào bảng trên). 

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế Ngoài nhà nước phân theo thành phần kinh tế (tỉ đồng)

Năm Tổng số Chia ra
Tập thể Tư nhân Cá thể
2000 82.499 (100%) 2.166 ( %) 47.816 ( %) 32.472 ( %)
2008 709.378 (100%) 6.627 ( %) 572.254 ( %) 130.497 ( %)

- Xử lí số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực ngoài Nhà nước phân theo thành phần kinh tế rồi điền vào bảng trên: Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế ngoài nhà nước phân theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 2000 – 2008.

- Giải thích vì sao tỉ trọng của khu vưc kinh tế tư nhân lại tăng rất nhanh.

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK