Trang chủ Lớp 12 Sinh học Lớp 12 SGK Cũ Chương 1: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị

Chương 1: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị

Chương 1: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị

Lý thuyết Bài tập

Gen là gì? Cho ví dụ minh hoạ?

Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin?

Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
 

Mã di truyền có các đặc điểm gì?

 

Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

Hãy chọn phương án trả lời đúng: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là?

A. Tháo xoắn phân tử ADN.

B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.

C. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. Cả A, B, C.

Hãy trình bày diễn biến quá trình phiên mã và kết quả của nó?

 


 

Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?

 

Nêu vai trò của poliriboxom trong quá trình tổng hợp protein?
 

Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:

3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc)

5' GXT XTT AAA GXT 3'

a) Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.

b) Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin – Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prôtêin đó.



 

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều

A. Bắt đầu bằng axit amin Met.

B. Bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin.

C. Có Met ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim.

D. Cả A và C.

Thế nào là điều hòa hoạt động gen?

 

Operon là gì? Trình bày cấu trúc operon Lac ở E.coli?
 

Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac?

Hãy chọn phương án trả lời đúng:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là gì?

A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza.

B. Mang thông tin quy định prôtêin ức chế.

C. Mang thông tin quy định enzim ARN pôlimcraza.

D. Nơi liên kết với prôtêin điều hoà.


 

Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó?

Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen?

Hậu quả chung của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?

 

Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?

Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm:

A. Trong số các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.

B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.

C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.

Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực?

Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
 

Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Nêu ý nghĩa?

Tại sao phần lớn các loại đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể đột biến?

 

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Hiện tượng đột biến cấu trúc NST do

A. Đứt gãy NST.

B. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường.

C. Trao đổi chéo không đều.

D. Cả B và C.

Nêu các dạng đột biến lệch bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng?

Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là song nhị bội thể?

 

Nêu một vài ví dụ về hiện tượng đa bội thế ở thực vật?

Nêu các đặc điểm của thể đa bội?

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì? Câu trả lời đúng là:

A. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.

B. Chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến.

C. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đểu mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không.

D. Trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến.

Nêu những điểm giống và khác nhau giữa tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E.coli) với tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự phân biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.coli về:

1. Chiều tổng hợp

2. Các enzim tham gia

3. Thành phần tham gia

4. Số lượng các đơn vị nhân đôi

5. Nguyên tắc tự nhân đôi

Phương án trả lười đúng là:

A. 1,2

B. 2,3

C. 2,4

D. 3,5

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính chất thoái hóa nghĩa là:

A. Một bộ ba mã hóa một axit amin

B. Một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba

C. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin

D. Có một bộ ba khởi đầu

Pôliribôxôm là gì?

Chọn phương án trả lời đúng. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?

A. mARN

B. ADN

C. tARN

D. Ribôxôm

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực có những điểm gì khác điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ?

Vai trò của gen gây tăng cường và gen gây bất hoạt trong việc điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực như thế nào?

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Thành phần cấu tạo của ôpêrôn Lac bao gồm:

A. Một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.

B. Một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc.

C. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.

D. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa (R).

Sự biểu hiện của các đột biến giao tử, đột biến tiền phôi và đột biến xôma như thế nào?

Hãy chọn những phương án trả lời đúng nhất. Đột biến gen là:

A. Sự biến đổi tạo ra các alen mới

B. Sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới

C. Sự biến đổi một hay một số cặp nucleotit trong gen

D. Sự biến đổi một cặp nucleotit trong gen

Nêu tính đặc trưng về hình thái, số lượng của bộ NST của loài. Cho ví dụ chứng minh số lượng NST không phản ánh mức độ tiến hóa.

Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào?

Hãy chọn phương án trả lời đúng một nuclêôxôm có cấu trúc gồm:

A. Phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.

B. Lõi là 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1\( \frac{\mathrm 3}{\mathrm 4} \) vòng.

C. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.

D. Lõi là đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histôn.

Chọn phương án trả lời đúng nhất. Đột biến cấu trúc NST là do nguyên phân nào sau đây?

A. Do phóng xạ tự nhiên

B. Do phóng xạ sinh ra từ sự phân hủy các chất đồng vị phóng xạ

C. Do biến đổi sinh lí nội bào

D. Cả A, B và C

Chọn phương án trả lời đúng. Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả nào trong các hiện tượng nào sau đây?

A. Gây chết hoặc giảm sức sống.

B. Tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

C. Không ảnh hưởng tới đời sống sinh vật.

D. Ít gây hại cho cơ thể.

Chọn phương án trả lời đúng nhất. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau đây, dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất?

A. Đảo đoạn NST.

B. Mất đoạn lớn NST.

C. Lặp đoạn NST.

D. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.

Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội. Nêu những ứng dụng các thể đa bội trong thực tiễn.

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Trường hợp nào dưới đây thuộc thể lệch bội?

A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST về một cặp NST nào đó.

B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST là 3n.

C Tế bào sinh dưỡng thiếu một NST trong bộ NST.

D. Cả A và C.

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Cơ thể sinh vật mà trong nhân tế bào sinh dưỡng có số lượng bộ NST tăng lên bội số nguyên lần (3n, 4n, 5n...) là dạng nào trong các dạng sau đây?

A. Thể lưỡng bội.

B. Thể tam bội.

C. Thể đa bội.

D. Thể lệch bội.

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK