Cho ví dụ về môi trường tự nhiên có vi sinh vật phát triển?
Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?
Khi có ánh sáng và giàu khí CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4 - 1,5; KH2PO4 - 1,0; MgSO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; NaCl - 5,0
a) Môi trường trên là loại môi trường gì?
b) Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c) Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi sinh vật này là gì?
Vi khuẩn lam tổng hợp prôtêin của mình từ nguồn cacbon và nitơ ở đâu? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì?
Điền sự sai khác của hai quá trình lên men vào bảng sau:
Đặc điểm | Lên men lactic | Lên men rượu |
Loại vi sinh vật | ||
Sản phẩm | ||
Nhận biết |
Tại sao khi để vải chín qua 3-4 ngày thì có mùi chua?
Vi sinh vật là gì?
Vi sinh vật có những đặc điểm gì?
Điều gì chứng tỏ vi sinh vật có khả năng hấp thụ nhiều?
Thế nào là chuyển hoá nhanh?
Điều gì chứng tỏ vi sinh vật sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh?
Giải thích tại sao vi sinh vật lại phân bố rộng và có nhiều chủng loại?
Vi sinh vật có thể được nuôi cấy trên những loại môi trường nào?
Căn cứ vào nguồn năng lượng người ta chia vi sinh vật ra những loại nào?
Căn cứ vào nguồn thức ăn (cacbon), người ta chia vi sinh vật thành những loại nào?
Căn cứ vào cả nguồn năng lượng và thức ăn, người ta chia vi sinh vật thành những loại nào?
Xét về kiểu dinh dưỡng, vi khuẩn lam thuộc loại nào?
Các vi khuẩn tiến hành nitrat hoá, vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh thuộc loại dinh dưỡng nào?
E. coli cũng như những sinh vật hoại sinh khác (vi sinh vật phân giải các xác chết) thuộc loại dinh dưỡng nào?
Vi khuẩn tía và vi khuẩn lục không lưu huỳnh thuộc kiểu dinh dưỡng nào? Chúng có giống với vi khuẩn tía lưu huỳnh và vi khuẩn lục lưu huỳnh không?
Hãy so sánh hô hấp hiếu khí với hô hấp kị khí? Tại sao hô hấp hiếu khí lại tạo ra nhiều năng lượng hơn hô hấp kị khí?
Chức năng quan trọng của lên men là gì?
Tại sao lên men lại chỉ tạo ra 2 ATP?
Hãy so sánh lên men với hô hấp tế bào?
Hãy so sánh lên men lactic và lên men êtilic?
Hiệu ứng Paxtơ là gì?
Tại sao vại dưa đôi khi xuất hiện váng trắng? Dưa không chua nữa và bắt đầu bị khú?
Tảo có gây bệnh cho người không?
Hô hấp là gì? Có mấy loại hô hấp?
Hãy nêu sự khác biệt giữa các kiểu hô hấp?
Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra ở đâu?
Quá trình hô hấp kị khí diễn ra ở đâu?
Hô hấp Sunphat thường xảy ra ở đâu? Tại sao bùn ao lại đen và thối?
Có thể sử dụng vi khuẩn khử Sunphat để xử lí nước thải nhiễm kim loại nặng được không?
Thế nào là lên men, hãy cho ví dụ một vài quá trình lên men và giải thích tại sao chúng được gọi như vậy.
Sản phẩm của quá trình lên men là gì?
Hãy nêu sự khác biệt giữa lên men và hô hấp? Chúng có đặc điểm gì chung?
Hô hấp nitrat xảy ra ở đâu? Quá trình này có lợi hay hại gì cho cây trồng?
Hô hấp Cacbonat xảy ra ở đâu?
Các loại đại phân tử chủ yếu của tế bào là gì? Chúng được tạo từ những đơn phân nào?
Vi sinh vật có lợi thế gì trong quá trình tổng hợp?
Trong điều kiện kị khí hay hiếu khí, nấm men tổng hợp các thành phần của tế bào mạnh nhất? Tại sao?
Sản xuất sinh khối nấm men để làm gì?
Quá trình phân giải nào của vi sinh vật xảy ra trong sản xuất tương?
Xì dầu khác tương ở điểm nào? Để sản xuất xì dầu có cần vi sinh vật không?
Sự chuyển hoá vật chất nhờ vi sinh vật xảy ra như thế nào?
Hãy phân biệt lên men Lactic đồng hình và lên men Lactic dị hình?
Để sản xuất nước mắm, người ta xếp cá vào chum, rắc muối, nén cho nước muối ngập cá, sau 1-2 tháng sẽ được nước mắm. Thành phần chính của nước mắm là gì?
Dưa muối: Dưa cải để cả cây, rửa sạch, thêm hành, xếp vào vại, đổ ngập nước muối (5-6%), nén chặt, sau 20 ngày sẽ được dưa muối để ăn. Tại sao lại phải nén chặt? Quá trình vi sinh vật nào xảy ra trong muối dưa?
Nem chua: Thịt nạc tươi giã nhuyễn, thêm gia vị và bì lợn luộc thái chỉ, trộn đều, gói lá ổi, sau bọc lá chuối. Sau 2 ngày sẽ được nem chua. Quá trình vi sinh, vật nào xảy ra trong làm nem chua? Tại sao thịt sống để vài ngày mà không bị hỏng?
Làm giấm: Pha rượu loãng (khoảng 5%) cho vào lọ, thêm chút đường và một mẩu màng giấm. Đậy vải màn, sau 1 tuần sẽ được giấm ăn. Đây có phải là quá trình lên men giấm không?
Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về vi sinh vật?
A. Có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Hấp thụ nhiều chuyển hoá nhanh.
C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến dị, phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
D. Cả A, B và C
Điều sau đây sai khi nói về vi khuẩn?
A. Nhân có màng bao bọc.
B. Nhân không có màng bao bọc.
C. Có chứa ribôxôm
D. ADN dạng vòng.
Những điểm nào sau đây không phải là của tế bào nhân sơ?
A. Có nhân thực.
B. NST là ADN khép vòng.
C. Có lông và roi.
D. Ribôxôm không có màng bao.
Vi sinh vật nào sau đây thuộc tế bào nhân sơ?
A. Vi khuẩn.
B. Nấm men.
C. Nấm mốc.
D. Động vật nguyên sinh.
Vi sinh vật nào sau đây không thuộc tế bào nhân thực?
A. Tảo
B. Nấm men.
C. Nấm mốc
D. Xạ khuẩn.
Câu nào không đúng khi nói về xạ khuẩn?
A. Là vi khuẩn có cấu tạo dạng sợi phân nhánh.
B. Chưa có nhân phân hoá.
C. Có khả năng sinh sản hữu tính.
D. Là nguồn quan trọng sinh chất kháng sinh.
Bào quan nào sau đây có ở cả vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực?
A. Nhân.
B.Lưới nội chất.
C. Ti thể.
D. Ribôxôm.
Cấu trúc nào sau đây có ở tế bào nhân sơ?
A. Ti thể.
B. Màng sinh chất.
C. Màng nhân.
D. Xenlulôzơ.
Cấu trúc nào sau đây là duy nhất chỉ có ở tế bào Gram âm?
A. Màng sinh chất.
B. Màng ngoài.
C. NST.
D. Ribôxôm.
Cấu trúc nào sau đây là duy nhất chỉ có ở tế bào Gram dương?
A. LPS.
B. Lipit A.
C. Peptiđôglican.
D. Axit teicôic.
Thành phần nào sau đây là duy nhất chỉ có ở tế bào nhân sơ?
A. Glicôprôtêin.
B. Lipit A.
C. Axit teicôic.
D. Peptiđôglican.
Thành phần nào sau đây không phải là duy nhất ở tế bào nhân thực?
A. Ti thể.
B. Màng nhân.
C. Ribôxôm.
D. Mạng lưới nội chất
Vi khuẩn nào sau đây vừa cố định Nitơ, vừa quang hợp?
A. Azotobacter.
B. Vi khuẩn nốt sần ở cây họ Đậu.
C. Vi khuẩn lam ở cây bèo dâu.
D. Vi khuẩn quang hợp tía.
Bào quan nào sau đây chứa các enzim tiêu hoá chất dinh dưỡng và tự phân huỷ các tế bào già?
A. Lưới nội chất.
B. Bộ máy Gôngi.
C. Lizôxôm.
D. Perôxixôm.
Điều nào sau đây là đúng?
A. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ Peptiđôglican.
B. Peptiđôglican chỉ có ở vi khuẩn Gram dương mà không có ở vi khuẩn Gram âm.
C. Peptiđôglican là axit béo.
D. Peptiđôglican có cả ở tế bào nhân thực.
Vi sinh vật sau đây không phải là sinh vật hoá dị dưỡng?
A. Nấm men, nấm sợi.
B. Động vật nguyên sinh.
C. Xạ khuẩn.
D. Vi khuẩn Nitrat hoá.
Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của hô hấp hiếu khí?
A. Chất nhận Electron cuối cùng là ôxi phân tử.
B. Glucôzơ được ôxi hoá hoàn toàn thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
C. Cho lượng ATP lớn nhất (38 ATP).
D. ATP được tạo thành chỉ nhờ phôtphorin hoá ôxi hoá.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật tự dưỡng?
A. Nhận Cacbon từ C02 của khí quyển.
B. Nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời,
C. Nhận năng lượng từ các phản ứng ôxi hoá các hợp chất vô cơ.
D. Nhận cacbon từ các hợp chất hữu cơ.
Loại vi sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật tự dưỡng?
A. Tảo đơn bào.
B. Vi khuẩn lưu huỳnh tía và lục.
C. Vi khuẩn nitrat hoá, ôxi hoá hiđrô và ôxi hoá lưu huỳnh.
D. Nấm mốc.
Loại vi sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật quang dưỡng?
A. Vi khuẩn lam.
B. Tảo đơn bào.
C. Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh.
D. Vi khuẩn lactic
Điều nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật dị dưỡng?
A. Thu năng lượng nhờ ôxi hoá các hợp chất hữu cơ.
B. Sử dụng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượng và các hợp chất hữu cơ làm nguồn cacbon.
C. Sử dụng các hợp chất hữu cơ vừa làm nguồn năng lượng vừa làm nguồn cacbon.
D. Ôxi hóa các hợp chất hữu cơ đơn giản để thu năng lượng và dùng CO2 làm nguồn cacbon.
Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon vô cơ và nhận năng lượng từ các chất hoá học được gọi là vi sinh vật
A. Hoá tự dưỡng.
B. Hoá dị dưỡng.
C. Quang tự dưỡng.
D. Quang dị dưỡng.
Những vi sinh vật chỉ dùng ôxi phân tử làm chất nhận êlectron cuối cùng được gọi là vi sinh vật
A. Kị khí bắt buộc.
B. Kị khí tuỳ tiện.
C. Hiếu khí bắt buộc.
D. Vi hiếu khí.
Nấm men rượu (Saccharomyces cerevisiae) và E. coli thuộc loại nào sau đây?
A. Chỉ có thể tồn tại và hoạt động khi có mặt ôxi không khí.
B. Không đòi hỏi sự có mặt của ôxi nhưng nếu có thì sinh trưởng tốt hơn.
C. Không thể tồn tại và hoạt động khi có mặt ôxi không khí.
D. Cần ôxi để sinh trưởng nhưng với nồng độ rất thấp.
Tuy cũng là nấm, nhưng nấm mốc khác với nấm men ở điểm nào sau đây?
A. Là vi sinh vật hiếu khí bắt buộc.
B. Là vi sinh vật kị khí tuỳ tiện (không bắt buộc).
C. Là vi sinh vật kị khí bắt buộc.
D. Là vi sinh vật vi hiếu khí.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về chu trình Crep?
A. Ở tế bào nhân sơ xảy ra trong tế bào chất, ở tế bào nhân thực xảy ra trong chất nền ti thể.
B. Nguyên liệu ban đầu là axêtyl-CoA và bị phân giải hoàn toàn tới CO2.
C. Chu trình Crep tạo ra 6 C02, 2 FADH2, 6 NADH và 2 ATP.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về lên men ở vi sinh vật?
A. Cơ chất (ví dụ đường) bị ôxi hoá từng phần.
B. NADH bị khử thành NAD+ để cung cấp cho đường phân.
C. Chất nhận electron là chất hữu cơ nội sinh.
D. ATP được tạo thành nhờ phôtphorin hoá ôxi hoá.
Điều nào sau đây là đúng khi nói vể chuỗi vận chuyển Electron?
A. Ở tế bào nhân sơ xảy ra trên màng sinh chất, ở tế bào nhân thực xảy ra ở màng trong ti thể.
B. Ôxi hoá NADH + H+ và FADH2 tạo lực vận chuyển Prôton.
C. Tạo 34 ATP (nhờ Phôtphorin hoá ôxi hoá), 10 NAD, 2 FAD và H2O (ở hô hấp hiếu khí).
D. Cả A, B và C.
Ý nào sau đây là đúng với hô hấp hiếu khí?
A. Là sự khử Ôxi phân tử.
B. Là sự khử Sunphat.
C. Là sự khử Nitrat.
D. Là sự khử các hợp chất hữu cơ.
Ý nào sau đây không đúng với hô hấp kị khí?
A. Với vi sinh vật kị khí, ôxi là chất độc.
B. Là sự khử các chất hữu cơ trung gian.
C. Chất nhận Electron lấy từ bên ngoài.
D. Là sự khử Ôxi khí quyển.
Ý nào sau đây là đúng với lên men?
A. Chất nhận Electron cuối cùng là Ôxi phân tử.
B. Chất nhận Electron cuối cùng là hợp chất hữu cơ trung gian.
C. Chất nhận Electron cuối cùng là Nitrat.
D. Chất nhận Electron cuối cũng là Sunphat.
Hiện tượng nào sau đây chỉ có ở hô hấp mà không có ở lên men?
A. Xảy ra trong môi trường không có ôxi.
B. Phân giải chất hữu cơ đế tạo năng lượng.
C. Chất nhận Electron cuối cùng là từ bên ngoài.
D. Cả chất cho êlectron ban đầu và chất nhận Electron cuối cùng đều là chất vô cơ hoặc hữu cơ.
Hiện tượng nào sau đây chỉ có ở lên men mà không có ở hô hấp?
A. Thu nhận năng lượng nhờ thuỷ phân Glucôzơ.
B. Dùng chất nhận Electron từ bên ngoài.
C. Ôxi hoá Cacbohiđrat nhờ sử dụng chất hữu cơ trung gian làm chất nhận Electron cuối cùng.
D. Thuỷ phân Glucôzơ thành CO2 và H20.
Vi sinh vật khi không có ôxi thì tiến hành lên men, còn khi có ôxi thì tiến hành hô hấp, gọi là vi sinh vật
A. Hiếu khí không bắt buộc.
B. Hiếu khí bắt buộc.
C. Kị khí bắt buộc.
D. Kị khí không bắt buộc.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quang hợp?
A. Ở thực vật diễn ra trong màng tilacôit của lục lạp, ở vi khuẩn lam diễn ra trong tilacôit màng, ở vi khuẩn tía diễn ra trong Clorôxôm, ở vi khuẩn lưu huỳnh tía diễn ra trong màng sinh chất.
B. Chỉ xảy ra khi có ánh sáng.
C. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP và NADPH.
D. Cả A, B và C.
Diễn biến nào của pha sáng sau đây là đúng?
A. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. Năng lượng đó được truyền cho một loạt các phản ứng ôxi hoá khử của chuỗi chuyền êlectron quang hợp.
C. ATP và NADPH được tổng hợp ở pha sáng để cung cấp cho pha tối. ở thực vật và vi khuẩn lam, ôxi được tạo thành nhờ phân li nước.
D. Cả A, B và C.
Diễn biến nào sau đây của pha tối là đúng?
A. Ở tế bào nhân sơ diễn ra trong tế bào chất, ở tế bào nhân thực diễn ra trong chất nền của lục lạp.
B. Tuy gọi là pha tối nhưng xảy ra cả khi có và không có ánh sáng.
C. Nhờ ATP và NADPH (hoặc NADH ở vi khuẩn) do pha sáng cung cấp, tiến hành cố định (khử) CO2 khí quyển thành Cacbohiđrat.
D. Cả A, B và C.
Các sinh vật nào sau đây không phải là quang tự dưỡng?
A. Vi khuẩn lam.
B. Vi tảo đơn bào (clorella).
C. Vi khuẩn lưu huỳnh tía, vi khuẩn lưu huỳnh lục.
D. Vi khuẩn lục không lưu huỳnh, vi khuẩn tía không lưu huỳnh.
Các vi sinh vật nào sau đây không phải là quang dị dưỡng?
A. Vi khuẩn lam, vi tảo đơn bào.
B. Vi khuẩn lục không lưu huỳnh.
C. Vi khuẩn tía không lưu huỳnh
D. Cả B và C.
Vi sinh vật nào sau đây không phải là hoá tự dưỡng?
A. Vi khuẩn ôxi hoá hiđrô.
B. Vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh.
C. Vi khuẩn nitrat hoá.
D. E. coli.
Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của hô hấp kị khí?
A. Chất nhận êlectron cuối cùng không phải là ôxi phân tử, có thể là NO2-(hô hấp nitrat), SO42- (hô hấp sunfat), CO32- (hô hấp cacbonat), Fe3+ (hô hấp sắt).
B. Tổng hợp lượng ATP tương đương hô hấp hiếu khí.
C. Sản phẩm cuối cùng có thể là NO2-, N20, N2, H2S, CH4, Fe2+
D. ATP được tạo thành nhờ phôtphorin hoá cơ chất và phôtphorin hoá ôxi hoá.
Loại nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin?
A. Tương.
B. Nước mắm.
C. Nước giấm lên men.
D. Mạch nha.
Trước khi dệt vải, người ta phải hồ sợi, nhưng trước khi nhuộm lại phải tẩy hồ. Để tẩy hồ có thể dùng Enzim gì?
A. Prôtêaza.
B. Lipaza.
C. Amilaza.
D. Xenlulaza.
Bột giặt sinh học có thể làm sạch dễ dàng vết máu trên áo là do trong bột giặt có enzim gì trong các enzim sau?
A. Prôtêaza.
B. Lipaza.
C. Amilaza.
D. Xenlulaza.
Trâu bò tiêu hoá được rơm rạ, mối tiêu hoá được gỗ là do trong dạ dày 4 túi và trong ruột mối có chứa các vi sinh vật có khả năng sinh Enzim gì trong các Enzim sau?
A. Prôtêaza.
B. Lipaza.
C. Amilaza.
D. Xenlulaza.
Khâu đầu tiên trong quy trình sản xuất rượu êtilic là đường hoá tinh bột (từ gạo, ngô, sắn...) thành glucôzơ nhờ nấm mốc. Trong quá trình đường hoá tinh bột, nấm mốc sản xuất enzim gì trong các enzim sau?
A. Prôtêaza
B. Lipaza.
C. Amilaza.
D. Xenlulaza.
Trước đây, trong nhà máy thuộc da, người ta dùng dung dịch NaOH để tẩy lông. Phương pháp này vừa độc vừa ăn mòn dụng cụ. Ngày nay, người ta có thể thay bằng enzim nào trong các enzim sau?
A. Prôtêaza.
B. Lipaza.
C. Amilaza.
D. Xenlulaza.
Bằng cách nào vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất có kích thước phân tử lớn như prôtêin, tinh bột, lipit, xenlulôzơ?
A. Các phân tử nói trên vào tế bào theo cơ chế nhập bào.
B. Chúng khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.
C. Chúng được vận chuyển qua kênh trên màng.
D. Chúng tiết ra các enzim tương ứng (prôtêaza, amilaza, lipaza và xenlulaza). Các enzim này phân giải các chất đó thành các chất có kích thước nhỏ như axit amin, đường đơn, axit béo. Chỉ khi đó, chúng mới được vận chuyển chủ động qua màng sinh chất.
Điều nào sau đây sai?
A. Gạo nếp đồ xôi, rắc bột bánh men, sau 4-5 ngày có thể cất được rượu.
B. Trong bánh men chứa cả nấm mốc và nấm men.
C. Nấm mốc sản sinh amilaza tiến hành đường hoá (biến bột thành đường), còn nấm men tiến hành rượu hoá (biến đường thành rượu).
D. Gạo nếp đồ xôi, cấy nấm men tinh khiết vẫn có thể tạo ra được rượu.
Phân biệt sự khác nhau giữa 3 loại môi trường nuôi cấy?
Định nghĩa và cho ví dụ về 4 kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?
Phân biệt 3 kiểu chuyển hoá vật chất: lên men, hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí?
Hãy nêu đặc điểm của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
Trên thị trường thường gặp các loại bột giặt sinh học? Em hiểu chữ "sinh học" ở đây là gì và tác dụng để làm gì?
Tại sao trâu bò lại đồng hoá được rơm, rạ, cỏ giàu chất xơ?
Hãy nêu đặc điểm của các quá trình phân giải ở vi sinh vật?
Tại sao vi sinh vật phải tiết các enzim vào môi trường?
Hãy nêu 1 - 2 ví dụ về ích lợi và tác hại của các vi sinh vật có hoạt tính phân giải tinh bột và prôtêin?
Copyright © 2021 HOCTAPSGK