Chương 4: Phân Bào

Chương 4: Phân Bào

Lý thuyết Bài tập

Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Nêu ý nghĩa của việc điều hòa chu kì tế bào?

Tại sao các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau?

Điều gì xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân, các thoi vô sắc bị phá hủy?

Nêu ý nghĩa của nguyên phân?

Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I?

Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?

Nêu sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân?

Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân?

a) Vẽ sơ đồ chu kì tế bào?

b) Nêu những diễn biến cơ bản của các pha trong kì trung gian?

Có nhận xét gì về kì trung gian của các loại tế bào sau: tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư? 

Để gây đột biến đa bội có hiệu quả nên xử lí Cônsixin vào giai đoạn nào của chu kì tế bào? Giải thích?

Nêu các động thái của NST trong chu kì tế bào? Ý nghĩa?  

Mô tả sự biến đổi hình thái của NST qua chu kì tế bào. Nêu ý nghĩa của mỗi sự biến đổi đó?

Nói "Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân" có đúng không? Giải thích?

Hoạt tính di truyền của vật chất di truyền ở sinh vật được thể hiện ở thời điểm nào trong chu kì tế bào? Vì sao? Nêu các hoạt động chủ yếu xảy ra?

Điền các giai đoạn thích hợp thay cho các số trong sơ đồ sau: 

a) Ý nghĩa của nguyên phân?

b) Những tính chất đặc trưng về số lượng, hình thái của bộ NST thuộc mỗi loài được thể hiện ở những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân? 

Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng ADN là \( 6,6 \times {10^{ - 12}} \) gam và có 46 NST. Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau. 

 

Khối lượng (gram)/1 tế bào

Số lượng NST/1 tế bào

Pha G1

 

 

Pha S

 

 

Pha G2

 

 

M

Kì đầu

 

 

Kì giữa

 

 

Kì sau

 

 

Kì cuối

 

 

Hãy nêu các sự kiện xảy ra trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử và giải thích tại sao mỗi sự kiện đều có thể tạo nên các loại giao tử khác nhau như vậy? 

Quan sát sơ đồ sau đây:

a) Chú thích vào hình A và B là gì?

b) Tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình đó?

Trong các hình thức phân bào sinh vật, người ta dùng các thuật ngữ trực phân, gián phân, phân bào có tơ không sao, phân bào có tơ có sao. Hãy giải thích các thuật ngữ trên? Cho biết tế bào tương ứng với các hình thức đó?

Tế bào của một cơ thể có 2n = 14 NST. Hãy cho biết:

a) Số NST ở kì sau của nguyên phân

b) Số NST ở kì sau của giảm phân I

c) Số NST ở kì sau của giảm phân II

d) Số crômatit ở kì giữa của nguyên phân

e) Số crômatit ở kì giữa của giảm phân II

f) Số NST ở ki cuối giảm phân II

g) Số tâm động ở kì sau của nguyên phân

Cho rằng quá trình phân bào xảy ra bình thường và sự phân chia tế bào chất xảy ra ở kì cuối. 

a) Tại sao nói diễn biến của giảm phân II giống với nguyên phân?

b) Nêu ý nghĩa sinh học của giảm phân II?

Bằng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào, người ta đã thu được một cây lúa từ một hạt phấn có n = 12 NST.

a) Hãy cho biết số lượng NST trong các tế bào rễ, thân và lá của cây lúa đó?

b) Người ta tiến hành nuôi cấy 10 hạt phấn và thu được 10 cây lúa. Các cây lúa này sẽ giống nhau hay khác nhau? Nêu các đặc điểm cơ bản giống nhau và khác nhau giữa chúng?

Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi NST đơn trong từng cặp NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản, rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra tinh trùng bình thường.

a) Ở giai đoạn sinh sản môi trường đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương đương với bao nhiêu NST đơn mới?

b) Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp thêm nguyên liệu cho nguyên phân tương đương với bao nhiêu NST đơn mới? 

5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 930 NST đơn. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu để tạo ra 960 NST đơn. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của giao tử là 2,5% và đã hình thành nên 16 hợp tử.

a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?

b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai?

c) Xác định giới tính của cơ thể?

Nêu khái niệm về chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản ở các pha của kì trung gian?

Tại sao nói ung thư là bệnh về điều hòa phân bào? Vì sao lại nuôi cấy tế bào ung thư trong phòng thí nghiệm dễ hơn các tế bào khác?

Trình bày diễn biến quá trình phân bào ở tế bào nhân sơ? Nêu sự khác biệt nhau cơ bản giữa phân bào ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?

Trình bày diễn biến cơ bản trong quá trình phân chia nhân?

So sánh sự phân chia tế bào chất ở động vật và tế bào thực vật?

Tại sao nói nguyên phân là phương thúc phân bào quan trọng đối với cơ thể và có ý nghĩa thực tiến lớn lao? 

Trong giảm phân có phân li độc lập và sự tổ hợp của vật chất di truyền. Cấu trúc nào phân li độc lập? Cấu trúc nào tổ hợp tự do? Điều đó xảy ra vào thời điểm nào trong giảm phân? Ý nghĩa thực tiến của hiện tượng đó?

Tại sao cây sinh sản bằng hạt có nhiều biến dị hơn so với cây sinh sản bằng giâm, chiết, ghép?

Nêu những đặc điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân?

Tại sao quá trình giảm phân tạo ra được các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST?

Quan sát các hình sau, rồi sắp xếp các hình theo trật tự của quá trình giảm phân.

Ở người 2n = 46, một tế bào sinh tinh (tinh bào bậc 1) giảm phân. Hãy xác định số NST kép, số cặp NST tương đồng (không tính đến cặp NST giới tính, số NST đơn và số tâm động trong tế bào ở từng kì?

Giả sử tế bào sinh dưỡng của một loài có 3 cặp NST tương đồng được kí hiệu là AaBbDd. Em hãy viết kí hiệu của bộ NST trong tế bào ở các kì trong phân bào giảm nhiễm (kì trung gian, kì giữa I, kì cuối I, kì giữa II và kì cuối II). Biết không có hiện tượng đột biến và trao đổi chéo?

Tế bào sinh dưỡng ở cây cà chua có 24 NST. Hãy xác định số NST kép, số cặp NST tương đồng, số NST đơn trong mỗi kì của giảm phân?

Quan sát hình sau đây để xác định tế bào (ở châu chấu) đang ở giai đoạn nào của quá trình giảm phân? Tại sao lại xác định được như vậy? 

Trong chu kì tế bào, trình tự của các pha là:

A. G1 → G2 → S → M

B. S → G1→ G2 → M

C. M → G2 → S → G1

D. G1 → S → G2 → M 

Sự tổng hợp ARN xảy ra ở pha nào trong kì trung gian ?

A. S và G2

B. G1 và G2

C. G1 và S.

D. S. 

Sự nhân đôi ADN và NST xảy ra ở

A. Pha G1.

B. Pha G2.

C. Pha S.

D. Quá trình nguyên phân. 

R là điểm kiểm soát sự phân bào nguyên phân có ở

A. Cuối pha G1.

B. Cuối pha S

C. Giữa pha G1.

D. Cuối pha G2

Nếu vượt qua điểm kiểm soát R tế bào nhân thực sẽ có hoạt động nào sau đây?

A. Tổng hợp ARN yà prôtêin.

B. Nhân đôi trung thể chuẩn bị phân bào.

C. Hình thành thoi phân bào

D. Tổng hợp ADN, tạo NST kép. 

Trong nguyên phân đặc điểm nào sau đây không liên quan đến việc phân chia đồng đều NST?

A. NST được nhân đôi ở kì trung gian, rồi lại được chia đôi ở kì cuối.

B. Các NST chị em tách nhau ở tâm động, cùng đóng xoắn và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. NST đóng xoắn cực đại rồi tách nhau ở tâm động, phân li đểu về hai cực của tế bào.

D. Sự phân chia tế bào chất. 

Các kiểu phân bào khác nhau đều có chung đặc điểm:

A. Thu nhận tín hiệu, nhân đôi vật chất di truyền, đóng xoắn NST; phân đôi NST về 2 phía và phân chia tế bào chất.

B. Tổng hợp Prôtêin, sợi thoi phân bào, phân chia đều vật chất di truyền.

C. Trải qua các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

D. Luôn mang tính chu kì, sinh trưởng rồi lại phân chia. 

Trong cơ thể đa bào, một tế bào nào đó phân chia liên tục, không theo cơ chế điều hoà phân bào sẽ dẫn đến

A. Cơ thể cao hơn, khoẻ mạnh.

B. Tạo khối u, gây bệnh ung thư.

C. Cơ thể béo phì

D. Cơ thể sinh trưởng, phát triển không cân đối. 

Điều gì sẽ xảy ra nếu ở pha G2 không tổng hợp được các sợi thoi phân bào?

A. NST không nhân đôi, tế bào không phân chia nên số lượng NST sẽ bị giảm đi một nửa.

B. NST nhân đôi, bộ NST không phân li về 2 cực tế bào nên số lượng NST trong tế bào tăng lên gấp đôi.

C. NST không nhân đôi và cũng không phân li nên số lượng NST giữ nguyên là 2n.

D. NST vẫn nhân đôi và phân li bình thường nên số lượng NST là 2n. 

Có m tế bào nguyên phân k lần liên tiếp thì số tế bào sẽ được tạo thành là:

A. \( m \times {2^k} \).

B. \(m \times ({2^k} - {\rm{ }}1)\).

C. \( m{\rm{ }} \times ({2^{k - 1}}) \).

D. \( \frac{{{2^k}}}{m} \)

Tế bào A có 2n = 8 NST nguyên phân 5 lần liên tiếp. Tế bào B có 2n = 14 NST nguyên phân 4 lần liên tiếp. Hỏi trong trường hợp nào môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu NST?

A. Trường hợp ở tế bào B và nhiều hơn 186 NST.

B. Trường hợp ở tế bào A và nhiều hơn 150 NST.

C. Trường hợp ở tế bào B và nhiều hơn 90 NST.

D. Trường hợp ở tế bào A và nhiều hơn 32 NST. 

Tổng số thoi phân bào được hình thành và phá vỡ khi 1 tế bào thực hiện k lần nguyên phân liên tiếp là bao nhiêu?

A. 2k - 1

B. 2- 1.

C. 2k + 1

D. 2k

Trong một bức ảnh chụp tiêu bản của tế bào thấy có 7 NST kép. Tế bào đó đang ở

A. Kì giữa của quá trình nguyên phân.

B. Sau của quá trình giảm phân.

C. Kì giữa của quá trình giảm phân I.

D. Kì giữa của quá trình giảm phân II. 

Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép sắp xếp như thế nào?

A. Một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. Hai hàng trên rriặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. Một vòng tròn trên đường xích đạo của thoi phân bào.

D. Hai vòng tròn trên đường xích đạo của thoi phân bào. 

Một tế bào ở lớp đáy của biểu bì da người nguyên phân liên tiếp tạo ra một số tế bào mới có tổng số 736 NST. Số lần phân bào và số thoi phân bào được hình thành và phá vỡ trong quá trình đó là:

A. 2 lần phân bào và 3 thoi phân bào.

B. 3 lần phân bào và 8 thoi phân bào.

C. 4 lần phân bào và 15 thoi phân bào.

D. 5 lần phân bào và 32 thoi phân bào. 

Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả các cặp NST kép ở giảm phân I không phân li?

A. Tạo ra giao tử 2n NST.

B. Tạo ra giao tử bất thường.

C. Tạo ra giao tử có 2n NST và các NST khác nhau về nguồn gốc.

D. Tạo ra giao tử có bộ NST giống như ở tế bào mẹ ban đầu. 

Giai đoạn chiếm phần lớn thời gian của quá trình giảm phân là

A. kì cuối I.                         B. kì sau I.

C. kì giữa I.                        D. kì đầu I. 

Nếu không có trao đổi chéo, sau khi giảm phân, từ một tế bào có các cặp NST là AaBbDd có thể tạo ra mấy loại giao tử?

A. 2 loại giao tử.

B. 4 loại giao tử. 

C. 6 loại giao tử.

D. 8 loại giao tử. 

Các NST ở kì giữa của giảm phân II khác với các NST ở kì giữa của nguyên phân là:

A. mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử.

B. các nhiễm sắc tử định hướng trên mặt phẳng xích đạo.

C. các nhiễm sắc tử giống hệt nhau về mặt di truyền.

D. các nhiễm sắc tử khác nhau về mặt di truyền. 

Nếu phức tiếp hợp không xảy ra vào kì đầu của giảm phân I thì điều gì sẽ xảy ra

A. Các giao tử được hình thành sẽ có số NST bất thường.

B. Các giao tử được tạo thành có bộ NST là 2n.

C. Các giao tử được hình thành có các NST bị trao đổi đoạn.

D. Các giao tử được hình thành sẽ có số NST bình thường. 

Giảm phân II tương tự nguyên phân ở chỗ

A. Các nhiễm sắc tử tách nhau ra trong kì sau.

B. ADN nhân đôi trước khi phân bào.

C. Các NST tương đồng tiếp hợp với nhau.

D. Số NST giảm đi một nửa. 

Nếu hàm lượng ADN trong một tế bào trong pha G1 trong chu kì tế bào là x thì hàm lượng ADN của chính tế bào đó ở kì giữa của giảm phân I là

A. x.                                    B. 2x

C. 4x.                                  D. 0,5x. 

Các NST tương đồng di chuyển về các cực đối lập của tế bào đang phân chia trong

A. Nguyên phân.

B. Giảm phân I.

C. Phân đôi tế bào.

D. Giảm phân II. 

Trong mô đang phân bào, có một tế bào có lượng ADN bằng một nửa các tế bào khác. Tế bào đó phải ở

A. Kì đầu.                       B. Kì sau.

C. Pha G1.                          D. Pha G2

Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào chuột đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST có 2 Crômatit. Tế bào ấy đang ở:

A. Kì đầu của giảm phân II.

B. Kì đầu của nguyên phân.

C. Kì cuối của giảm phân II.

D. Kì đầu của giảm phân I. 

Sơ đồ sau mô tả diễn biến trong quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội:

Trình tự diễn biến từ kì trung gian qua các kì của quá trình nguyên phân là:

A. B → A → E → C → F → D.

B. A → B → C → D → E → F.

C. D → B → A → E → C → F.

D. D → E → C → B → F → A. 

Quan sát hình ảnh tiêu bản hiển vi về quá trình phân bào của các tế bào rễ hành sau đây: 

Kết luận nào sau đây đúng về các kì của quá trình nguyên phân?

A. Tế bào 1 - kì trung gian, tế bào 2 - kì sau, tế bào 3 mi đầu, tế bào 4-1 kì sau, tế bào 5 - kì cuối.

B. Tế bào 1 - kì trung gian, tế bào 2 - kì đầu, tế bào 3 - kì giữa, tế bào 4 - kì I sau, tế bào 5 - kì cuối

C. Tế bào 1 - kì trung gian, tế bào 2 - kì giữa, tế bào 3 - kị đầu, tế bào 4 - kì sau, tế bào 5 - kì cuối.

D. Tế bào 1— kì trung gian, tế bàọ 2 - kì sau, tế bào 3 - kì giữa, tế bào 4-1 kì đầu, tế bào 5 - kì cuối. 

Quan sát các tế bào trong hình ảnh tiêu bản hiển vi sau đây:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Đây là tế bào động vật vì nhân nằm ở giữa tế bào.

B. Đây là các tế bào thực vật vì tế bào có hình khối và có vách ngăn xuất hiện ở giữa tế bào số 5.

C. Các tế bào đang trong giảm phân I vì các NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở tế bào số 4.

D. Tế bào số 3 cho biết đây là quá trình nguyên phân vì các NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 

Theo dõi sự phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta đếm được trong một tế bào có 7 NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo củâ thoi phân bào. Biết rằng quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II, bộ NST 2n =14.

B. Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I, bộ NST 2n = 14.

C. Tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân, bộ NST 2n = 14.

D. Tế bào đang ở kì giữa cua giảm phân I, bộ NST 2n = 28. 

Nêu khái niệm về chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản ở các pha của kì trung gian? 

Trình bày diễn biến của sự phân bào ở tế bào nhân sơ? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phân bào ở sinh vật nhân sơ và nhân thực? 

Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào?

a) Kì đầu

b) Pha S

c) Kì giữa

d) Pha G2

e) Pha G

Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể diễn ra ở pha hay kì nào?

a) Pha G1

b) Kì đầu

c) Pha G2

d) Pha S 

Trình bày những diễn biến cơ bản trong quá trình phân chia nhân? Thực chất của nguyên phân là gì? 

Nêu sự khác nhau trong phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và thực vật? 

Tại sao nói nguyên phân là phương thức phân bào quan trọng đối với cơ thể và có ý nghĩa thực tiễn lớn lao? 

Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua một số lần từ 1 hợp tử của người mang 46 nhiễm sắc thể đã tạo ra số tế bào mới với tổng số 368 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, hãy xác định:

a) Số tế bào mới được tạo thành nói trên.

b) Số lần phân bào từ hợp tử. 

Lập bảng so sánh giữa giảm phân và nguyên phân? 

Tại sao quá trình giảm phân lại tạo ra được các giao tử khác nhau về tổ hợp các nhiễm sắc thể? 

Nêu ý nghĩa của giảm phân? 

Ở người 2n = 46, một tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân, xác định số nhiễm sắc thể kép, số cặp nhiễm sắc thể tương đồng (không tính đến cặp nhiễm sắc thể giới tính), số nhiễm sắc thể đơn và số tâm động trong tế bào ở từng kì? 

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào trong giảm phân?

a) Kì trung gian

b) Kì đầu lần phân bào I

c) Kì giữa lần phân bào I

d) Kì đầu lần phân bào II 

Hãy nêu vai trò của nước trong cấu trúc và hoạt động sống của tế bào? 

Trình bày cấu trúc, chức năng của các hợp chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào? 

Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải là từ một số ít các tế bào có kích thước lớn? 

Trình bày cấu trúc, chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động? 

Mô tả cấu trúc và chức năng của ribôxôm? 

Trình bày cấu trúc, chức năng của nhân tế bào? 

Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan tổng hợp ATP. Đó là những loại bào quan nào? So sánh cấu trúc hai loại bào quan đó? 

Trình bày cấu trúc, chức năng của lưới nội chất và bộ máy Gôngi? 

Phân biệt quang tổng hợp với hoá tổng hợp?

Trình bày mối liên quan và sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp?

Trình bày quá trình phân giải glucôzơ trong tế bào? 

Thế nào là chu kì tế bào? Tại sao thời gian của mỗi pha trong chu kì tế bào lại khác nhau? 

Phân biệt nguyên phân với giảm phân? 

Vai trò của lục lạp trong tế bào thực vật:

a) Làm cho cây có màu xanh.

b) Thực hiện quá trình quang hợp.

c) Thực hiện quá trình hô hấp.

d) Cả a và b đúng.

Mô tả nào sau đây về cấu trúc của ribôxôm là đúng:

a) Là một thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và prôtêin đặc hiệu.

b) Gồm hai tiểu phần hình cầu kết hợp lại.

c) Gồm hai tiểu phần hình cầu lớn và bé kết hợp lại mà thành, mỗi tiểu phần được hình thành từ sự kết hợp giữa rARN và các prôtêin đặc hiệu.

d) Ribôxôm là một túi hình cầu, bên trong chứa các enzim thuỷ phân.

Việc phân biệt lưới nội chất (LNC) hạt và trơn dựa vào đặc điểm:

a) LNC hạt hình túi còn LNC trơn hình ống.

b) LNC hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn LNC trơn không có ribôxôm bám.

c) LNC hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn LNC trơn có ribôxôm bám ở mặt ngoài.

d) LNC hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân còn LNC trơn nối thông với màng sinh chất

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK