Chương 3: Tuần Hoàn

Chương 3: Tuần Hoàn

Lý thuyết Bài tập

Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.

Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể?

Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ như thế nào?

Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?

Người ta thường tiêm phòng (chích ngừa) cho trẻ em những loại bệnh nào?

Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào?

Em đã bao giờ bị đứt tay hay một vết thương nào gây chảy máu hay chưa? Vết thương đó lớn hay nhỏ, chảy máu nhiều hay ít? Và lúc đó em đã tự xử lí hay được xử lí như thế nào?

Trong gia đình em có những ai đã từng được xét nghiệm máu và có nhóm máu gì? Thử thiết lập sơ đồ quan hệ cho và nhận máu của cá nhân đó?

Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào?

Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào?

Nêu tên vài cơ quan, bộ phận cơ thể và cho biết sự luân chuyển bạch huyết nơi đó nhờ phân hệ nào.

Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình 17-4?

Hình 17-4. Sơ đồ cấu tạo trong của tim

Điền vào bảng 17-2.

Bảng 17-2. Hoạt động của các van trong sự vận chuyển máu

Các pha trong một chu kì tim Hoạt động của van trong các pha Sự vận chuyển của máu
Van nhĩ - thất Van động mạch
Pha nhĩ co      
Pha thất co      
Pha dãn chung      

Lực đẩy chủ yếu giúp tuần hoàn máu liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào?

Các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì? Có thể giải thích điều này thế nào khi số nhịp tim/phút ít đi mà nhu cấu ôxi của cơ thể vẫn được đảm bảo?

Các biện pháp phòng tránh các tác nhân gây hại cho tim mạch là:

Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch.

Vẽ sơ đổ khái quát mối quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong?

Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut..) như thê nào? 

Có thể đã có những cơ chế nào để tự bảo vệ mình khi bị các vết thương gây đứt, dập vỡ mạch máu và làm chảy máu? 

Nêu sự khác biệt về cấu tạo của các loại mạch máu?

 

Chức năng của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch khác nhau như thế nào? 

Máu được vận chuyển trong cơ thể như thế nào? 

Trình bày các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết. Nêu vai trò của hệ bạch huyết?

Làm thế nào để có được một hệ tim mạch khoẻ mạnh? 

Trình bày các bước xử lí thích hợp khi gặp một người bị vết thương chảy máu?

Tiểu cầu giảm khi

A. Bị chảy máu.

B. Bị thiếu máu.

C. Bị ngứa.

D. Cả B và C. 

Hồng cầu trong cơ thể tăng lên khi

A. Sống ở nơi có áp suất O2 thấp. 

B. O2 trong máu tăng cao

C. Sống ở nơi có áp suất cao.

D. Cả A,B,C 

Hồng cầu người có đặc điểm

A. Màu hồng vì chứa Hb

B. Hình đĩa lõm 2 mặt.

C. Không có nhân

D. Cả A, B và C. 

Máu gồm các loại tế bào nào?

A. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào bạch cầu.

C. Tế bào tiểu cầu

D. Cả A, B và C. 

Vai trò của huyết tương là

A. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.

B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng.

C. Vận chuyển các chất thải.

D. Cả A, B và C. 

Huyết tương có đặc điểm

A. Màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân.

B. Trong suốt, có nhân.

C. Là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.

D. Là phần lỏng (màu vàng nhạt), có chứa các chất dinh dưỡng, muối khoáng... 

Máu có màu đỏ thẫm là máu

A. Từ phổi về tim và đi tới các tế bào.

B. Từ các tế bào về tim rồi tới phổi.

C. Có nhiều hồng cầu.

D. Có ít hồng cầu. 

Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì

A. Máu có thể lưu thông dễ dàng.

B. Máu khó lưu thông.

C. Mạch máu bị co lại.                                                

D. Cả A và B. 

Môi trường trong có vai trò

A. Giúp tế bào trao đổi chất.

B. Giúp vận chuyển chất dinh dưỡng.

C. Giúp vận chuyển chất thải.

D. Giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. 

Môi trường trong liên hệ với môi trường ngoài

A. Thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, da.

B. Thông qua huyết tương trong máu.

C. Thông qua hệ bạch huyết.

D. Cả A và B. 

Kháng nguyên là gì?

A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.

B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.

C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.

D. Cả A và B. 

Kháng thể là gì?

A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.

B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. 

C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.

D. Cả A và B. 

 

Tham gia hoạt động thực bào có

A. Các bạch cầu

B. Các tiểu cầu.

C. Các hồng cầu

D. Các kháng thể. 

Huyết áp là gì?

A. Là áp lực máu trong mạch được tạo ra khi tim co bóp.

B. Là vận tốc máu trong mạch.

C. Là sức đẩy do tim tạo ra.

D. Cả A và B. 

Khi máu vận chuyển trong hệ mạch thì

A. Huyết áp tăng dần.

B. Huyết áp giảm dần.

C. Huyết áp có thể tăng và giảm tuỳ từng thời điểm.

D. Huyết áp không thay đổi. 

Huyết áp tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch là nhờ

A. Sự co bóp của tim.

B. Sự co dãn của thành mạch mỏng với sự hỗ trợ của các van.

C. Do sức hút của lồng ngực khi hít vào.

D. Cả A, B và C. 

Máu gồm ...(l)... và ...(2)... Sự trao đổi chất giữa tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài thực hiện một cách gián tiếp thông qua ...(3)...

A. Máu

B. Các tế bào máu

C. Huyết tương 

Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm ...(l)... Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim làm cho ...(2)... từ tâm nhĩ vào tâm thất và ...(3)...

A. Từ tâm thất vào động mạch

B. Từ tâm nhĩ vào tĩnh mạch

C. Máu được bơm theo một chiêu

D. Máu được bơm ngược chiều

E. 3 pha 

Hệ bạch huyết gồm ...(1)... Vai trò của hệ bạch huyết là ...(2)... thực hiện chu trình luân chuyển ...(3)... và tham gia bảo vệ cơ thể.

A. Môi trường trong của cơ thể

B. Môi trường ngoài cơ thể

C. Cùng với hệ tuần hoàn máu

D. Ngược với hệ tuần hoàn

E. phân hệ lớn và phân hệ nhỏ 

Cột 1 Cột 2 Cột 3

1. Hồng cầu có cấu tạo hình đĩa lõm 2 mặt

2. Hồng cầu không có nhân

3. Trong cơ thể, số lượng hồng cầu nhiều

4. Sự kết hợp không bền chặt với C0và 02

A. Giúp trao đổi khí và vậnchuyển khí dễ dàng giữa phổi và tế bào.

B. Làm tăng diện tích tiếp xúc với chất khí.

C. Làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn.

D. Đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu trao đổi khí.

1....

2...

3....

4...

Cột 1 Cột 2 Cột 3

1. Pha nhĩ co

2. Pha nhĩ dãn

3. Pha dãn chung

A. Máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ rồi vào tâm thất.

B. Máu từ tâm nhĩ vào tâm thất.

C. Máu từ tâm thất vào động mạch.

1....

2....

3....

Cột 1 Cột 2 Cột 3

1.Động mạch

2.Tĩnh mạch

3.Mao mạch

A. Thích hợp với chức năng trao đổi chất với các tế bào, vì máu chảy chậm và thành mao mạch chỉ gồm 1 lớp tế bào biểu mô.

B. Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với áp lực nhỏ và vận tốc tương đối nhanh.

C. Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với áp lực lớn, vận tốc cao.

1....

2....

3....

Cột 1 Cột 2 Cột 3

1. Tâm nhĩ trái

2. Tâm nhĩ phải

3. Tâm thất phải

4. Tâm thất trái

A. là nơi máu được bơm tới tâm thất phải.

B. là nơi máu được bơm tới vòng tuần hoàn lớn.

C. là nơi máu được bơm tới tâm thất trái.

D. là nơi máu được bơm tới vòng tuần hoàn nhỏ.

1....

2....

3....

4....

Cột 1 Cột 2 Cột 3

1.Động mạch

2.Tĩnh mạch

3.Mao mạch

A. Nhỏ và phân nhiều .nhánh, lòng hẹp.

B. Thành có 3 lớp, có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực (trừ tĩnh mạch chủ dưới).

C. Thành có 3 lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày.

1....

2....

3....

Câu Đúng Sai
1. Môi trường trong cơ thẻ gồm máu, nước mô và bạch huyết.    
2. Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai không có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể tương ứng.    
3. Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể diễn ra ngẫu nhiên.    
4. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.    
5. Mặc dù cơ thể mất nước nhiều nhưng máu vẫn lưu thông dễ dàng.    
6. Môi trường trong giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.    
Câu Đúng Sai
1. Thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch.    
2. Thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.    
3. Vai trò của hệ bạch huyết là vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các tế bào.    
4. Hệ bạch huyết gồm 2 phân hệ lớn.    

Điền dấu X vào ô phù hợp trong mỗi bảng sau

  Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch nhân tạo
Miễn dịch thụ động    
Miễn dịch chủ động    
Miễn dịch bẩm sinh    
Miễm dịch tập nhiễm    
Tiêm vacxin phòng bệnh    
Không mắc bệnh trở lại sau khi khỏi bệnh (ví dụ: bệnh quai bị)    
Tiêm huyết thanh trị bệnh    
Mới sinh ra đã có khả năng kháng bệnh    

Điền dấu X vào ô phù hợp trong mỗi bảng sau:

  Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu
Bảo vệ cơ thể      
Giúp vận chuyển các chất khí      
Chống cho cơ thể mất máu      

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK