Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau?
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionate.
D. propyl fomat.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào?
Chất béo là gì? Dầu ăn và mỡ động vật có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí? Cho ví dụ minh họa?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Trong thành phần của một số loại sơn có Trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linoleic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các Trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.
Chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
Tổng số miligam KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.
Phát biểu sau đây là đúng (Đ) hay sai (S)?
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
Nêu những ưu điểm và hạn chế của xà phòng so với dùng chất giặt rửa tổng hợp?
Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.
Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy Trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a) Tìm công thức phân tử của A?
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH khi đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A?
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33ONa. Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X?
Cho 0,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch Natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng?
A. 22%.
B. 42,3%.
C. 57,7%.
D. 88%.
So sánh chất béo và este về thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học?
Khi thủy phân (xúc tác axit) một este thu được một glixerol và hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOh) theo tỉ lệ 2 : 1.
Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
\(\begin{matrix} A. \ C_{17}H_{35}COOCH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{35}COOCH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{35}COOCH_{2} \end{matrix}\) \(\begin{matrix} B. \ C_{17}H_{35}COOCH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{31}COOCH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{35}COOCH_{2} \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} C. \ C_{15}H_{31}COOCH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{35}COOCH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{15}H_{31}COOCH_{2} \end{matrix}\) \(\begin{matrix} D. \ C_{17}H_{35}COOCH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{15}H_{31}COOCH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{15}H_{31}COOCH_{2} \end{matrix}\)
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat.
B. etyl propionate.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Hãy xếp công thức ở cột I vào một trong các loại chất ở cột II cho phù hợp:
Cột I:
A. Axit cacboxylic
B. Anhiđrit axit
C. Este
D. Halogenua axit
Cột II:
1. R-CO-OR'
2. R-CO-OH
3. R-CO-O-CO-R
4. R-CO-Cl
5. R-CO-R'
a. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2.
b. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O
c. Những chất nào có phản ứng tráng bạc, vì sao?
a. So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm.
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
CH3OCOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
C6H5COOCH3 + NaOH →
C6H5OCOCH3 + NaOH →
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B.
Hãy chọn nhận định đúng:
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan tring các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
a. Hãy phân biệt các khái niệm: lipit, chất béo, dầu ăn, mỡ ăn.
b. Về mặt hóa học dầu mỡ ăn khác dầu mỡ bôi trơn máy như thế nào?
a. Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực?
b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi triglixerit chứa các gốc axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no.
Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong một gam chất béo (nói gọn là trung hòa một gam chất béo).
a. Tính chỉ số axit của một chất béo biết rằng để trung hòa 14g chất béo đó cần dùng 15ml dung dich KOH 0,1M.
b. Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hòa 10gam chất béo có chỉ số axit là 5,6.
Hãy chọn khái niệm đúng:
A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.
B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên bề mặt rắn.
D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên bề mặt rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.
a. Hãy kể ra một vài loại hoa quả hoặc cây và cách dùng chúng để giặt rửa?
b. Nêu ưu, nhược điểm của bồ kết, xà phòng, bột giặt.
Chọn dự đoán đúng trong hai dự đoán sau:
(1) Bồ kết có tác dụng giặt rửa vì trong đó có chất oxi hóa mạnh hoặc khử mạnh.
(2) Bồ kết có tác dụng giặt rửa vì trong đó có những chất có cấu tạo kiểu "đầu phân cực" gắn với "đuôi không phân cực" giống như "phân tử xà phòng"
Em hãy lấy nước bồ kết, nước xà phòng và nước Giaven. Nhúng vào mỗi loại nước đó một mẩu giấy màu hoặc một cánh hoa hồng để quan sát. Sau đó cho vào một giọt dầu ăn, lắc kỹ rồi quan sát. Kết quả các thí nghiệm này sẽ giúp các em lựa chọn dự đoán đúng.
Cho ba ống nghiệm: ống A chứa 3ml nước cất và 3 giọt dung dịch canxi clorua bão hòa, ống B chứa 3ml nước xà phòng, ống C chứa 3ml nước xà phòng và 3 giọt dung dịch canxi clorua bão hòa. Cho vào mỗi ống nghiệm 5 giọt dầu ăn, lắc đều. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.
Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào:
A. Khí thiên nhiên
B. Than đá và đá vôi
C. Thực vật
D. Dầu mỏ
a. Vì sao trong sơ đồ mối liên hệ giữa hidrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan lại được đặt ở trung tâm?
b. Xuất phát từ ô trung tâm lần lượt điền vào đó metan, etan và n-hexan rồi viết phương trình phản ứng (nếu có) theo các mũi tên đã chỉ để đi đến các ô khác trong sơ đồ ("dạo quanh sơ đồ")
c. Hãy thử tìm một hidrocacbon no để từ đó đi theo hết mọi mũi tên đến hết mọi ô của sơ đồ.
Hãy viết sơ đồ phản ứng từ etilen và toluen điều chế ra các hợp chất sau:
a) Etyl benzoat
b) 1-etyl-4-metylbenzen
c) Benzyl axetat
Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a, CH3CH=O (+HCN) → A (+H3O+, to) → B (+H2SO4, to) → C3H4O2 (xt, to, p) → C
b, CH3COCH3 (+HCN) → D (+H3O+, to) → E (+H2SO4, to) → C4H6O2 (xt, to, p) → F
Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2.
a) Xác định công thức cấu tạo của B, C và D.
b) Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A.
c) Viết phương trình phản ứng của B hoặc C với H2 (Ni, t0), Br2 và phản ứng tạo thành polime của chúng.
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong một gam chất béo (tức xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo). Hãy tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5 gam chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1M.
Tổng số miligam KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.
Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗ hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cố thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylic (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, thu được axit axetylsalixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
a) Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng đã nêu.
b) Viết phương trình phản ứng của metyl salixylic và axit axetylsalixylic với dung dịch NaOH.
Cho bảng số liệu sau:
a) Viết công thức cấu tạo các chất béo nêu trên.
b) Dầu hướng dương có hàm lượng các gốc oleat (gốc của axit oleic) và gốc linoleat (gốc của axit linoleic) tới 85%, còn lại là gốc stearat và panmitat. Dầu ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat tới 75%, còn lại là gốc oleat và linoleat. Hỏi dầu nào đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn, vì sao?
Hãy viết phương trình phản ứng của chất béo có công thức cấu tạo như sau:
a) với dung dịch KOH đun nóng.
b) với I2 dư
c) với H2 dư, có Ni xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất cao.
Có 3 ống nghiệm: ống A chứa 3 ml nước cất và 3 giọt dung dịch canxi clorua bão hòa, ống B chứa 3 ml nước xà phòng, ống C chứa 3 ml nước xà phòng và 3 giọt dung dịch canxi clorua bão hòa. Cho vào mỗi ống nghiệm 5 giọt dầu ăn, lắc đều. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.
Tiến hành thí nghiệm như ở bài tập 5, nhưng thay nước xà phòng bằng nước bột giặt. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.
Hãy dùng sơ đồ phản ứng chứng tỏ rằng metan có thể tổng hợp được các ancol, anđehit và axit có từ 1 đến 2 nguyên tử C trong phân tử.
Cho công thức cấu tạo thu gọn nhất của vài dẫn xuất chứa oxi của tecpen như sau
a) Chúng thuộc chất hữu cơ nào?
b) Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và công thức phân tử của chúng.
c) Gọi tên 2 hợp chất đầu theo danh pháp IUPAC.
Hãy phân các chất vào các loại sau (một chất có thể thuộc nhiều loại), bằng cách nối cột I và cột II:
Cột I:
A. Chất béo
B. Chất giặt rửa
C. Este
D. Lipit
Cột II:
a, CH3[CH2]14-CO-OCH2[CH2]28CH3
b, CH3[CH2]14-COONa
c, CH3[CH2]14CH2-OSO3Na
d, CH3CO-OCH2CH(OCOCH3)CH2OCOCH3
e, CH3[CH2]14CO-OCH2CH(OCH[CH2]16CH3)CH3OCO[CH2]14CH3
Copyright © 2021 HOCTAPSGK