Chương 6: Hiđrocacbon Không No

Chương 6: Hiđrocacbon Không No

Lý thuyết Bài tập

So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa?

Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

A. 4

B. 5

C. 3

D. 7

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:

a) Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni).

b) But-2-en tác dụng với hirdo clorua.

c) Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit.

d) Trùng hợp but-1-en.

Trình bày phương pháp hóa học để:

a) Phân biệt metan và etilen.

b) Tách lấy khí metan từ hỗn hợp etilen.

c) Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. Butan 

B. But-1-en 

C. Cacbon đioxit 

D. Metylpropan

Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp  gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.

a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.

b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Thế nào là ankadien, ankadien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và tên gọi các ankadien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8?

Viết các phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi:

a) Isopren tác dụng với hiđro (xúc tác Ni)

b) Isopren tác dụng với brom (trong CCl4)

Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1:1. tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1,4.

c) Trùng hợp insopren theo kiểu 1,4

Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,12 lít CO2 (đktc)?

a) Tìm công thức phân tử của X.

b) Tìm công thức cấu tạo có thể có của X.

Khi cho buta -1,3 - đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được:

A. Butan      B. Isobutan     C. Isobutilen      D. Pentan

Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan?

A. CH2=CH-CH=CH-CH3

B. CH2=CH-C-(CH3)=CH2

C. CH2=CH-CH2-CH=CH2

D. 

Viết các phương trình hóa học minh họa:

a) Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.

b) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện.

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa?

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H→ C2H5Cl

Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: 1,2-đicloetan; 1,1-đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết:

Cho 4,48 lít khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là:

A. 25,0 %

B. 50,0 %

C. 60,0 %

D. 37,5%

Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta-1,3-đien từ but-1-en

Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X?

A. CH2=CH-CH=CH2

B. CH2=CH-CH=CH-CH3

C. CH2=CH-CH2-CH3

D. CH2=C=CH-CH3

a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.

b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:

a) Hidro có xúc tác Pd/PbCO3

b) Dung dịch brom (dư)

c) Dung dịch bạc nitrat trong amoniac

d) Hidro clorua có xúc tác HgCl2

Trình bày phương pháp hóa học:

a) Phân biệt axetilen với etilen.

b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen.

Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom.

D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat.

Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc?

a) Tính phần trăm thể tích etilen trong A.

b) Tính m.

Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3:

A. 1 chất.

B. 2 chất.

C. 3 chất.

D. 4 chất.

Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom(dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:

\(CH_{4} \xrightarrow[ \ ]{ \ (1) \ } C_{2}H_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ (2) \ } C_{4}H_{4} \xrightarrow[ \ ]{ \ (3) \ } C_{4}H_{6} \xrightarrow[ \ ]{ \ (4) \ } \ cao \ su \ buna\)

Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:

a. 1,2-đicloetan

b. 1,2-đibrometen

c. 1,1,2-tribrometan

d. 1,1-đicloetan

e. Buta-1,3- đien

Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,4. Tính hiệu suất của phản ứng.

Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.

b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3-CH=CH2

B. CH≡CH

C. CH3-C≡CH

D. CH2=CH-C≡CH

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Hãy chọn đáp án đúng.

Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [...] ở mỗi câu sau:

a) Anken là hidrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đối C = C    [...]

b) Anken là hidrocacnon có công thức phân tử CnH2n     [...]

c) Anken là hidrocacbon không no có công thức phân tử CnH2n    [...].

d) Anken là hidrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa môt liên kết đối C=C     [...].

Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo chung cho anken. Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu tạo của anken với ankan và monoxicloankan.

Hãy viết công thức cấu tạo các anken sau:

a) pent-2–en

b) 2-metylbut-1-en

c) 2-metylpent-2-en

d) isobutilen

e) 3- metylhex-2-en

f) 2,3-đimetylbut-2-en

a) Xiclobutan có phải là đồng phân của các buten hay không, nếu có thì là đồng phân loại gì ?

b) Hãy lấy thí dụ để chứng tỏ rằng số lượng đồng phân của anken nhiều hơn của ankan có cùng nguyên tử C và lí giải vì sao lại như vậy ?

a) Vì sao but-2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không?

b) Có cả thảy 6 penten đồng phân, hãy viết công thức, gọi tên và nói rõ chúng thuộc những loại đồng phân nào?

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào dấu [...] ở mỗi câu sau:

a) Anken là chất kị nước. [...].

b) Anken là chất ưa dầu mỡ. [...].

c) Liên kết đôi kém bền hơn liên kết đơn. [...].

d) Liên kết π kém bền hơn liên kết σ. [...].

Vì sao anken hoạt động hóa học hơn hẳn ankan? Hãy viết phương trình hóa học của propen dưới tác dụng của các tác nhân và điều kiện phản ứng sau:

a) Br2 trong CCl4

b) HI

c) H2SO4 98%

d)H2O/H+,to

e) KMnO4/H2O

g) Áp suất và nhiệt độ cao.

a) Phản ứng trùng hợp là gì? Hệ số trùng hợp là gì? Cho ví dụ.

b) Viết sơ đồ phản ứng trùng hợp isobutilen và chỉ rõ monomer, mắt xích của polime và tính khối lượng mol phân tử trung bình của poliisobutilen nếu hệ số trùng hợp trung bình của nó là 15000.

Hidro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448ml H2 và thu được một ankan phân nhanh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên olefin đã cho.

Có 3 anken A1, A2, A3 khi cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni ở 50oC đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken đó và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.

Một hỗn hợp khí gồm 1 anken và 1 ankan có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Hỗn hợp này vừa đủ làm mất màu 80 gam dung dịch 20% brom trong CCl4. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó thì tạo thành 13,44 lít CO2 (đktc).

a) Xác định công thức cấu tạo của ankan và anken đã cho.

b) Xác định tỉ khối của hỗn hợp đó so với không khí.

2,8 gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8 gam Br2,

a) Viết phương trình hóa học (dùng công thức chung của anken (CnH2n) và tính khối lượng mol phân tử của A.

b) Biết rằng hidrat hóa Anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào?

Có 3 ống nghiệm đều chứa dung dịch KMnO4 loãng. Cho vài giọt hexan vào ống nghiệm thứ nhất, vài giọt hex-1-en vào ống nghiệm thứ hai. Lắc đều cả 3 ống nghiệm, để yên thì thu được kết quả như ở hình 6.5 (SGK)

a) Ống nghiệm thứ nhất và thứ hai đã chuyển thành ống nghiệm nào ở hình 6.5?

b) Giải thích kết quả thí nghiệm và viết phương trình hóa học của phản ứng.

Description: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao | Để học tốt Hóa 11 nâng cao

a) Viết công thức cấu trúc các hidrocacbon sinh ra khi đề hidro hóa butan với xúc tác ở nhiệt độ 500oC.

b) Nêu ý nghĩa của phản ứng trên.

Trong số 20 hóa chất được sản xuất nhiểu nhất H2SO4 đứng đầu, etilen chiến vị trí thứ tư, propilen đứng thứ 9, clo xếp thứ 10,… Hãy nêu lí do làm cho etilen và propilen chiếm được thứ bậc cao như vậy, dùng những phản ứng hóa học đề minh họa cho ý kiến của mình.

a) Hãy phân biệt các khái niệm polien, đien, ankađien.

b) Đien được phân loại như thế nào? Mỗi loại cho 1 ví dụ.

c) Viết công thức phân tử chung của ankađien, so sánh với công thức chung của ankan và anken.

a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankadien đồng phân có công thức phân tử C4H6 và C5H8.

b) Đồng phân cấu tạo nào của pentadien có thể tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học? Viết công thức lập thể của chúng.

Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) vào dấu [...] ở mỗi câu sau đây:

a) 4 nguyên tử C của buta-1,3-dien cùng nằm trên một đường thẳng. [...]

b) 4 nguyên tử C của buta -1,3-đien cùng nằm trên một mặt phẳng. [...]

c) 4 nguyên tử của 4 obitan p của 4 nguyên tử C ở buta-1,3-đien nằm trên một mặt phẳng.  [...]

d) 6 nguyên tử H của buta-1,3-đien không cùng nằm trên một mặt phẳng với 4 nguyên tử C. [...]

e) 4 obitan p của 4 nguyên tử C ở buta-1,3-đien xen phủ với nhau tạo ra obitan π chung. [...]

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho buta-1,3-đien và isoprene lần lượt tác dụng với H2, Cl2 theo tỉ lệ mol ankadien:tác nhân = 1 : 1 và ankadien:tác nhân = 1 : 2.

b) Vì sao phản ứng hóa học của buta – 1,3- đien và isoprene có nhiều điểm giống nhau?

Nhiệt phân nhựa cây guta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C; 11,76%H. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 2,43. Cứ 0,34 gam A phản ứng với brom dư thì cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với H2 dư thì thu được isopentan.

a) Hãy xác định công thức phân tử của A.

b) Các dữ kiện đã đủ để xác định công thức cấu tạo của A chưa, vì sao?

Nhiệt phân hỗn hợp butan, but-1-en và but-2-en người ta thu được buta-1,3-dien với hiệu suất 80% (theo số mol). Hãy tính khối lượng polobutađien thu được 1000m3 (27oC,1atm) hỗn hợp khí trên, biết rằng phản ứng trùng hợp đạt hiệu suất 90%.

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [..] ở mỗi câu sau đây:

a) Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi q nguyên tử H từ phân tử ankan.    [...]

b) Ankin là hidrocacbon còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử H từ phân tử ankan.     [...]

c) Ankin là hidrocacbon không no có 1 liên kết ba C≡C.     [...]

d) Ankin là hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba C≡C.     [...]

e) Ankin là hợp chất có công thức chung R1-C≡C-Rvới R1,R2 là H hoặc nhóm ankin.    [...]

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào.

Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin với các chất sau:

a) H2 xúc tác Ni

b) H2 xúc tác Pd/PbCO3

c) Br2/CCl4 ở -20oC

d) Br2/CCl4 ở 20oC

e) AgNO3, NH3/H2O

g) HCl (khí,dư)

h) HOH, xúc tác Hg2+/H+

Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:

a) Etan; etilen và axetilen

b) Butađien và but-1-en

c) But-1-en và but-2-en.

a) Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?

b) Hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế vinyl clorua từ axetilen và từ etilen.

c) Vì sao hiện nay con người ta chỉ sử dụng phương pháp đi từ etilen.

Nhiệt phân 3,36 lít metan ở 1500oC trong vòng 0,1 giây. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khi thu được qua dung dịch AgNO3 trong ammoniac cho đến khi nó không làm mất màu dung dịch thuốc quỳ tím thì thấy thể tích hỗn hợp khí giảm đi 20% so với ban đầu (các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện).

a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.

b) Xác định thành phần % về thể tích hỗn hợp thu được sau nhiệt phân.

c) Hãy đề nghị phương pháp tách axetilen từ hỗn hợp thu được sau nhiệt phân.

a) Điền các số thích hợp vào bảng.

Hidrocacbon

CTPT

Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng

Số liên kết pi (π)

Số vòng (V)

Tổng số π+V

Ankan

CnH2n+2

0

0

0

0

Anken

CnH2n

2

1

0

1

Monoxicloankan

CnH2n

       

Ankađien

CnH2n-2

       

Ankin

CnH2n-2

       

Oximen(*)

C10H16

       

Limone(*)

C10H16

       

(*) công thức cấu tạo cho ở bài “khái niệm về tecpen”.

(**) dùng kí hiệu (π+v) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.

b) Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hidrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.

Hãy điền các từ hoăc các số cho dưới đây vào chỗ trống trong các câu sau:

a) anken và…(1)…đều có (π+v)=1; nhưng…(2)… có (v) =1 còn …(3)… có (v) =…(4)…

b) …(5)… và …(6)… đều có (π+v)=2; chúng đều có π=…(7)… và (v) =…(8)…

A. ankin

B. 1

C. xicloankan

D. 2;

E. anken

G. ankađien

H. 2

K. 0.

a) Meton (mùi bạc hà) có công thức phân tử C10H18O chỉ chứa 1 liên kết đôi. Hỏi nó có cấu tạo mạch vòng hay hở ?

b) Vitamin A có công thức phân tử C10H30O có chứa 1 vòng 6 cạnh không chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ?

a) Hãy viết công thức cấu tạo chung của anken, ankadien, ankin và nêu đặc điểm trong cấu trúc không gian của chúng.

b) Hãy cho biết những nhóm nguyên tử nào quyết định đặc tính hóa học của anken, ankadien, ankin. Vì sao?

c) Hãy kể những phản ứng đặc trưng của anken, anka-1,3-đien và ankin.

a) Hãy nêu những nguyên tắc chung điều chế anken, ankađien, ankin để dùng trong công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Lấy thí dụ điều chế chất tiêu biểu cho mỗi loại.

b) Vì sao etilen là hóa chất hữu cơ được sản xuất với sản lượng lớn nhất?

Dùng công thức cấu tạo hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau:

Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở thể khí (điều kiện thường) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy cho biết hidrocacbon đó có thể nhận các công thức phân tử như thế nào?

Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng thêm 7,7 gam.

a) Hãy xác định công thức phân tử của hai anken đó.

b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A.

c) Viết công thức cấu tạo của các anken đồng phân có cùng công thức phân tử với hai anken đã cho.

Nhiệt phân 2,8 lít (đktc) etan ở 1200oC rồi cho một nửa hỗn hợp khí thu được sục qua bình đựng nước brom (dư) thì thấy khối lượng này tăng thêm 1,465 gam. Cho nửa hỗn hợp khí còn lại phản ứng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac thì thu được 0,6 gam kết tủa màu vàng. Biết rằng phản ứng nhiệt phân tạo ra etilen, axetilen là phản ứng không hoàn toàn, các phản ứng tiếp sau đó đều xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí thu được.

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK