Giải Toán lớp 9 trang 56, 57 tập 2 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi và bài tập của Bài 8: Phương trình quy về phương trình bậc hai thuộc chương 4 Đại số 9.
Giải Toán 9 Bài 8 tập 2 Phương trình quy về phương trình bậc hai được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán. Giải Toán lớp 9 trang 56, 57 tập 2 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.
Giải Toán 9 Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai
1. Phương trình trùng phương
Định nghĩa: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng:
Cách giải:
Giải phương trình trùng phương
+ Đặt Giải Toán 9 Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai
+ Giải phương trình
+ Với mỗi giá trị tìm được của t (thỏa mãn ), lại giải phương trình
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, ta làm như sau:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Trong các giá trị tìm được của ẩn, loại các giá trị không thỏa mãn điều kiện xác định, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định là nghiệm của phương trình đã cho.
Trả lời câu hỏi Toán 9 Bài 7
Câu hỏi 1
Giải phương trình trùng phương:
a) 4x4 + x2 – 5 = 0 | b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0 |
Gợi ý đáp án
a) 4x4 + x2 – 5 = 0 (*)
Đặt x2 = t (điều kiện t ≥ 0)
Phương trình (*) trở thành
4t2 + t - 5 = 0 (**)
Ta có a = 4; b = 1; c = -5
Dễ thấy a + b + c = 0
=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Với t = 1 => x = 1 hoặc x = -1
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x = 1 hoặc x = -1
b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0 (*)
Đặt x2 = t (điều kiện t ≥ 0)
Phương trình (*) trở thành
3t2 + 4t + 1 = 0 (**)
Ta có a = 3; b = 4; c = 1
Dễ thấy a - b + c = 0
=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu hỏi 2
Giải phương trình:
Bằng cách điền vào các chỗ trống (..) và trả lời các câu hỏi
- Điều kiện: x ≠ …
- Khử mẫu và biến đổi ta được: x2 – 3x + 6 = … <=> x2 – 4x + 3 = 0
- Nghiệm của phương trình x2 – 4x + 3 = 0 là: x1 = …; x2 = ….
Hỏi x1 có thỏa mãn điều kiện nói trên không? Tương tự, đối với x2?
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: …
Gợi ý đáp án
- Điều kiện: x ≠ ± 3
- Khử mẫu và biến đổi ta được: x2 – 3x + 6 = x + 3 <=> x2 – 4x + 3 = 0
- Nghiệm của phương trình x2 – 4x + 3 = 0 là: x1 = 1; x2 = 3
Kết hợp với điều kiện xác định ta có:
x1 = 1 thỏa mãn điều kiện
x2 = 3 Không thỏa mãn điều kiện
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1.
Câu hỏi 3
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
x3 + 3x2 + 2x = 0
Gợi ý đáp án
Thực hiện giải phương trình như sau:
x3 + 3x2 + 2x = 0
=> x(x2 + 3x + 2) = 0
Trường hợp 1: x = 0
Trường hợp 2: x2 + 3x + 2 = 0
Ta có: a = 1; b = 3; c = 2
Dễ thấy a – b + c = 0
=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = -1; x2 = -c/a = -2
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-1; -2}
Giải Toán 9 trang 56 tập 2
Bài 34
Giải các phương trình trùng phương:
a) x4 – 5x2 + 4 = 0;
b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0;
c) 3x4 + 10x2 + 3 = 0
a) x4 – 5x2 + 4 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : t2 – 5t + 4 = 0 (2)
Giải (2) : Có a = 1 ; b = -5 ; c = 4 ⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t1 = 1; t2 = c/a = 4
Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1;
+ Với t = 4 ⇒ x2 = 4 ⇒ x = 2 hoặc x = -2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-2 ; -1 ; 1 ; 2}.
b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0; (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 2t2 – 3t – 2 = 0 (2)
Giải (2) : Có a = 2 ; b = -3 ; c = -2
⇒ Δ = (-3)2 - 4.2.(-2) = 25 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm
Chỉ có giá trị t1 = 2 thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 2 ⇒ x2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2;
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2 ; √2}.
c) 3x4 + 10x2 + 3 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 3t2 + 10t + 3 = 0 (2)
Giải (2) : Có a = 3; b' = 5; c = 3
⇒ Δ’ = 52 – 3.3 = 16 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Cả hai giá trị đều không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Bài 35
Quy đồng và khử mẫu ta được:
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là:
Điều kiện x ≠ 2, x ≠ 5.
Quy đồng và khử mẫu ta được:
(x + 2)(2 – x) + 3(x – 5)(2 – x) = 6(x – 5)
Khi đó phương trình đã cho có 2 nghiệm là (thỏa mãn điều kiện)
Bài 36
Giải các phương trình:
a) (3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0;
b) (2x2 + x – 4)2 – (2x – 1)2 = 0.
a) (3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0
⇔ 3x2 – 5x + 1 = 0 (1)
hoặc x2 – 4 = 0 (2)
+ Giải (1): 3x2 – 5x + 1 = 0
Có a = 3; b = -5; c = 1 ⇒ Δ = (-5)2 – 4.3 = 13 > 0
Phương trình có hai nghiệm:
+ Giải (2): x2 – 4 = 0 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = 2 hoặc x = -2.
Vậy phương trình có tập nghiệm
b) (2x2 + x – 4)2 – (2x – 1)2 = 0
⇔ (2x2 + x – 4 – 2x + 1)(2x2 + x – 4 + 2x – 1) = 0
⇔ (2x2 – x – 3)(2x2 + 3x – 5) = 0
⇔ 2x2 – x – 3 = 0 (1)
hoặc 2x2 + 3x – 5 = 0 (2)
+ Giải (1): 2x2 – x – 3 = 0
Có a = 2; b = -1; c = -3 ⇒ a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -c/a = 3/2.
+ Giải (2): 2x2 + 3x – 5 = 0
Có a = 2; b = 3; c = -5 ⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm x = 1 và x = c/a = -5/2.
Vậy phương trình có tập nghiệm
Giải Toán 9 trang 56 tập 2: Luyện tập
Bài 37
c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0
a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 9t2 – 10t + 1 = 0 (2)
Giải (2):
Có a = 9 ; b = -10 ; c = 1
⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình (2) có nghiệm t1 = 1; t2 = c/a = 1/9.
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.
+ Với
Vậy các nghiệm của phương trình đã cho là:
Đặt , ta có:
(loại).
Do đó: suy ra
c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó, (1) trở thành : 0,3t2 + 1,8t + 1,5 = 0 (2)
Giải (2) :
có a = 0,3 ; b = 1,8 ; c = 1,5
⇒ a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t1 = -1 và t2 = -c/a = -5.
Cả hai nghiệm đều không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Điều kiện x ≠ 0
Đặt , ta có:
(loại)
Do đó suy ra
Bài 38
c) (x – 1)3 + 0,5x2 = x(x2 + 1,5)
Khi đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
c) (x – 1)3 + 0,5x2 = x(x2 + 1,5)
⇔ x3 - 3x2 + 3x – 1 + 0,5x2 = x3 + 1,5x
⇔ x3 + 1,5x – x3 + 3x2 – 3x + 1 – 0,5x2 = 0
⇔ 2,5x2 – 1,5x + 1 = 0
Có a = 2,5; b = -1,5; c = 1
⇒ Δ = (-1,5)2 – 4.2,5.1 = -7,75 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
Khi đó
Nên (thỏa mãn)
Vậy phương trình có hai nghiệm
Điều kiện: x ≠ -1, x ≠ 4
Qui đồng và khử mẫu ta được:
Có a – b + c = 1 – (-7) – 8 = 0 nên
Vì = - 1 không thỏa mãn điều kiện của ẩn nên: phương trình có một nghiệm là x = 8.
Bài 39
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
a) (3x2 – 7x – 10).[2x2 + (1 – √5)x + √5 – 3] = 0
b) x3 + 3x2 – 2x – 6 = 0;
c) (x2 – 1)(0,6x + 1) = 0,6x2 + x;
d) (x2 + 2x – 5)2 = (x2 – x + 5)2.
a)
+ Giải phương trình (1).
Ta có nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x = - 1;x = 10.
+ Giải phương trình (2)
Ta thấy nên phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt
Vậy phương trình đã cho có bốn nghệm
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm
Phương trình (*) có nên có hai nghiệm
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt
Vậy phương trình có ba nghiệm
Bài 40
c)
Đặt ta được phương trình
Phương trình này có nên có hai nghiệm
+ Với ta có hay có nên phương trình có hai nghiệm
+ Với có nên phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
Ta có
Đặt ta được phương trình có nên có hai nghiệm
+ Với
+ Với nên phương trình này vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 0;x = 4.
c)
ĐK:
Đặt ta được phương trình nên có hai nghiệm
Với
Vậy phương trình có nghiệm x = 49.
Đặt , ta có phương trình
Phương trình trên có nên có hai nghiệm
+ Với
+ Với
Vậy phương trình có hai nghiệm