Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và câu bị...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và câu bị động của hiện tại hoàn thânhf câu hỏi 85515 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và câu bị động của hiện tại hoàn thânhf

Lời giải 1 :

Cách dùng:
  • Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
  • Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
  • Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
  • Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
Câu bị động :

Công thức:
Thể chủ động
I / You / We / They + have + P II + tân ngữ
He / She / It + has + P II + tân ngữ

+ Khi chuyển sang câu bị động ta làm các bước như sau:
   Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động.
   Bước 2: Chuyển tân ngữ câu chủ động sang làm chủ ngữ câu bị động.
   Bước 3: Xác định chủ ngữ là số ít hay nhiều rồi chọn have / has.
   Bước 4: Thêm "been + P II" sau have / has.
   Bước 5: Chuyển chủ ngữ câu chủ động xuống sau by để nhấn mạnh chủ thể (agent) của hành động.
Ex: I have read three books this week.
   Bước 1: "Three books" là tân ngữ.
   Bước 2: Chuyển tân ngữ xuống làm chủ ngữ câu bị động.
   Bước 3: "Three books" là số nhiều nên ta chọn have.
   Bước 4: Thêm "been read" sau have. 
   Bước 5: Đổi "I" thành "me" và đặt sau by của câu bị động.
       ⇒ Three books have read this week by me.
Ex: We have built a new road in the village.
       ⇒ A new road has been built in the village.
      They have shown more than 50 films in Ha Noi since June.
       ⇒ More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.
       Minh and Hoa have played chess for hours.
       ⇒ Chess has been played for hours by Minh and Hoa.

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

  1. Hành động vừa mới xảy ra

Ex: I have just seen my old friend in the street

  1. Hành động xảy ra trong quá khứ và đã hoàn thành ở hiện tại mà không đề cập đến thời gian hoặc không biết chính xác thời gian xảy ra.

Ex: I have visited Ha Noi

  1. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.

Ex: Mai really loves this film. She has seen it 8 times.

  1. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.

Ex: Tom has had a bad car crash.

  1. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này thường được dùng với các phó từ up to now; up to present; so far và các giới từ for; since

Ex: Mary has lived in this town for 10 years.

  1. Thì hiện tại hoàn thành cũng thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự kiện vừa mới xảy ra

Ex: Ow! I’ve cut my finger.

* Câu bị động: S + have/ has + been + P2

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK