Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 Ex 1: Choose the best answer. 1. I _______this film...

Ex 1: Choose the best answer. 1. I _______this film several times. A. see B. saw C. will see D. have seen 2. Up to the present, Nam_____ good work in his class

Câu hỏi :

Ex 1: Choose the best answer. 1. I _______this film several times. A. see B. saw C. will see D. have seen 2. Up to the present, Nam_____ good work in his class. A. does B. has done C. had done D. did 3. Phong ______ at the university so far. A. had worked B. was working C. worked D. has worked 4. How long _____ able to drive? – since 1990. A. could you B. have you been C. were you D. are you 5. I never go to Australia. I _____ to Australia yet. A. will go B. went C. haven’t been D. have been 6. I remember _____ the door before going out. A. Locking B. to lock C. lock D. locked 7. We can use USB ____ information. A. for being store B. for store C. to store D. to storing 8. My computer is used for ____ music and video. A. having played B. play C. playing D. to play 9. 3-D printing ____ complex tools and components. A. is used for produce B. is used to produce C. uses for producing D. uses to produce 10. She was old enough ____ up her own mind. A. made B. make C. making D. to make Cách nhận biết nữa ạ!

Lời giải 1 :

1. D

- Thì HTHT dấu hiệu several times

- Công thức thì HTHT ( mình ghi phía dưới nhé !!! )

2. B

- Thì HTHT dấu hiệu Up to the present

3. D

- Thì HTHT dấu hiệu so far 

4. B

- Thì HTHT dấu hiệu since

5. C

- Thì HTHT dấu hiệu yet

6. A

- Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/hối tiếc đã làm gì (ở quá khứ).

7. C

8. B

- use for Ving:  dùng cho, dùng để ( làm gì )

9. B

- used to V

10. D

- S + be/ V + adj/ adv + enough   + ( for + sbd) + to V (đủ.....để có thể làm điều gì đó)

*Công thức thì HTHT:

( + ) S + have/has + V3/ed + O

( - ) S + have/has + not + V3/ed + O

( ? ) Have/Has + S + V3/ed + O?

Cách dùng:

- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hoặc tương lai.

- Dấu hiệu nhận biết: since (từ mốc thời gian), for (khoảng thời gian), already (đã, rồi), recently (gần đây), just (vừa mới), never (chưa từng), before (đã từng), so far = until now = up to now = up to the present (cho đến bây giờ)…

Thảo luận

Lời giải 2 :

1>D.Have seen

2>B.Has done

3>D. has worked

4>B. have you been

5>D. haven't been

6>A. Locking

7>C. to store

8> C. playing

9>B. is used to produce

10>D. to make

#Mik đang bận làm nhiệm vụ á vs lại đang học Văn nữa nên mik hơi gấp quên giải thích sorry tus nha****Gần thi rou chúc tus dc điểm cao nhoa****

#Trúcthanh579

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK