1. I have got ---- = I’ve got ---- Tôi có ----
I haven’t got --- Tôi không có ----
Ex: I’ve got a lot of books./ I’ve got a bike.
I haven’t got a computer.
2. He has/She has got ---- = He’s/ She’s got --- Anh ấy/ Chị ấy có ---
He hasn’t/ She hasn’t got --- Anh ấy ? Chị ấy không có ---
Ex: He’s got a car./ She has got a big house.
He hasn’t got a ball.
3. This + danh từ số ít: cái --- này This door: cái cửa này
That + danh từ số ít: cái --- kia That window: cái cửa sổ kia
These + danh từ số nhiều: những cái --- này These doors: những cái cửa này
Those + danh từ số nhiều: những cái --- kia Those windows: những cái cửa sổ kia
4. I can ---/ I can’t ---: Tôi có thể/ Tôi không thể I can ride a bike./ I can’t swim.
5. I like ---/ I don’t like ---: Tôi thích/ Tôi không thích I like apple but I don’t like orange.
6. It’s mine/yours: Nó của tôi/ của bạn This toy is mine./ This toy is yours.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK