1. Hoang checks his email 4 times a week in order not to miss anything.
-> 4 times a week => Hiện tại đơn
2. Nowadays, people use social networks with more and more counticen (caution).
-> Nowadays (ngày nay) => Đi với hiện tại đơn; people: danh từ chỉ số nhiều -> không thêm 's' sau động từ.
3. At the moment, my sister is doing her, my brother is playing.
-> At the moment => Hiện tại tiếp diễn.
4. Hoa always talks in class offect other student around.
-> always -> HTĐ; Hoa: ngôi thứ 3 số ít -> thêm 's' sau động từ.
5. It's really hot here - I will turn on the our conditioning.
-> 1 quyết định vừa mới nảy sinh => TLĐ.
6. I am visitting/going to visit my grandpa for a few days and then go brekking in the control highlands.
-> Hành động sắp diễn ra và đã có kế hoạch => HTTD hoặc Tương lai gần
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK