Trang chủ Sinh Học Lớp 11 So sánh thực vật c3 ,c4 và thực vật cam...

So sánh thực vật c3 ,c4 và thực vật cam câu hỏi 60965 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

So sánh thực vật c3 ,c4 và thực vật cam

Lời giải 1 :

Đáp án: Giống nhau ở pha sáng

gồm: + Quang lí: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời => dạng kích thích

+ Quang phân li nước: Sử dụng năng lượng mà diệp lục nhận được để phân li nước theo phương trình

Kết quả hình ảnh cho quang phân li nước"

+ Quang hoá: hình thành ATP, NADPH

Giải thích các bước giải:

Đặc điểm

Thực vật C3

Thực vật C4

Thực vật CAM

Môi trường sống

Khí hậu ôn hòa, cường độ ánh sáng bình thường

1 số TV nhiệt đới, cận nhiệt đới, cường độ AS mạnh

TV thân mọng nước vùng khô hạn hoang mạc

Đại diện

Lúa, đậu..

Ngô, mía

Xương rồng, dứa

Giải phẫu Kranz (có 2 loại lục lạp)

Không

- Có 1 loại lục lạp ở tế bào mô giậu

- lá bình thường

- Có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu, tế bào bao bó mạch

- lá bình thường

Không

- Có 1 loại lục lạp ở tế bào mô giậu

- lá mọng nước

Chất nhận CO2 đầu tiên

RDP

PEP

PEP

Sản phẩm đầu tiên

APG (C3)

AOA (C4)

AOA (C4)

Enzym cacboxyl hoá

RDP-cacboxylase

PEP - cacboxylase
RDP-cacboxylase

PEP-cacboxylase
RDP-cacboxylase

Thời gian cố định CO2

Ngoài sáng

Ngoài sáng

Trong tối

Quang hô hấp

Cao

Rất thấp

Rất thấp

Nhiệt độ thích hợp

20 - 30oC

25 - 35oC

30 - 40oC

ức chế quang hợp bởi O2

Không

Hiệu ứng nhiệt độ cao
lên quang hợp (30-40
oC)

Kìm hãm

Kích thích

Kích thích

Điểm bù CO2

Cao(25-100 ppm)

Thấp (0-10 ppm)

Thấp (0-5 ppm)

Điểm bão hoà ánh sáng

Thấp: 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần

Cao, khó xác định

Cao, khó xác định

Năng suất sinh vật học

Trung bình đến cao

Cao

Thấp

Sự thoát hơi nước (Nhu cầu nước)

Cao

Thấp

Rất thấp

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

* Giống nhau:

- Trong pha sáng: cơ chế giống nhau

- Trong pha tối:

+ Đều thực hiện chu trình C3 (Canvin) tạo ra AlPG rồi hình thành:

@ C6H12O6 --> saccarozo, tinh bột

@ Axitamin, protein, lipit

+ Nguyên liệu của pha tối: CO2, ATP, NADPH

* Khác nhau trong pha tối: Bạn kẻ bảng so sánh theo các ý sau:

- Môi trường sống:

+ C3: Khí hậu ôn hòa, cường độ ánh sáng bình thường

+ C4: 1 số TV nhiệt đới, cận nhiệt đới, cường độ AS mạnh

+ CAM: TV thân mọng nước vùng khô hạn hoang mạc

- Đại diện:

+ C3: Rêu, cây gỗ lớn...

+ C4: mía, rau dền, ngô...

+ CAM: Thanh long, dứa, xương rồng

- Chất nhận CO2:

+ C3: Ribulozo - 1,5 - diphotphat

+ C4 và CAM: PEP (photphoenolpiruvat)

- Sản phẩm đầu tiên:

+ C3: APG

+ C4 và CAM: AOA (axit oxaloaxetic) hoặc axit malic.

- Tiến trình và thời gian:

+ C3: 1 giai đoạn là chu trình Canvin diễn ra vào ban ngày

+ C4: 2 gđ đều diễn ra vào ban ngày. Gđ1: cố định CO2 theo chu trình C4 và gđ 2: tái cố định CO2 theo chu trình Canvin.

+ CAM: Gđ 1: cố định CO2 theo CT C4 --> ban đêm và gđ2: tái cố định CO2 theo CT Canvin --> ban ngày.

- Không gian:

+ C3: Diễn ra ở tế bào mô giậu

+ C4: Gđ 1 ở TB mô giậu, gđ 2 ở TB bao bó mạch

+ CAM: 2 gđ ở TB mô giậu

- Loại lục lạp

+ C3: 1 loại

+ C4: 2 loại (ở TB mô giậu và bao bó mạch)

+ CAM: 1 loại

- Năng suất quang hợp:

+ C3: thấp

+ C4: cao

+ CAM: cao

Giải thích các bước giải:

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK