I. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive hay to V)
Hình thức nguyên mẫu là hình thức cơ bản của động từ. Dạng nguyên mẫu của động từ gồm nguyên mẫu có “to” và nguyên mẫu không “to”. Đối với động từ nguyên mẫu có “to”, chúng ta có những cách dùng quan trọng và phổ biến sau:
1. To V đóng vai trò chủ ngữ của câu (subject of a sentence)
1.1. To V có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của câu:
Ví dụ:
– To run constantly will increase your heart beat.
– To exercise everyday helps you keep fit.
1.2. To V còn được dùng với chủ ngữ giả “it”:
Chẳng hạn:
– It will increase your heart beat to run constantly.
– It helps you keep fit to exercise everyday.
2. To V làm tân ngữ của động từ (object of a verb)
Làm một tân ngữ trực tiếp sau các động từ là vị trí tiếp theo của To V:
afford
agree
arrange
ask
attempt
beg
care
choose
claim
decide
determine
demand
desire
expect
fail
hesitate
hope
learn
long
manage
neglect
offer
omit
plan
pretend
prepare
promise
refuse
swear
seem
strive
tend
threaten
wish
Ví dụ:
Số tiền tiết kiệm trong lợn được đặt nang bằng với một ngôi nhà - hình ảnh minh họa cho to V làm tân ngữ của động từ 1
They could afford to buy that house
một người phụ ữ đang đi xin việc - hình ảnh minh họa cho to V làm tân ngữ của động từ 2
She decided to apply for that position
Bên cạnh đó, hình thức nguyên mẫu có “to” cũng có thể được dùng sau các cụm động từ: to make up one’s mind, to take care, to make sure,…
Cụ thể như:
– I’ve made up my mind to become an artist.
– We will make sure to keep your son safe.
3. Bổ ngữ cho tân ngữ cũng là một cách dùng của To V (object complement)
Trong một số trường hợp, hình thức nguyên mẫu có “to” có thể được dùng sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó: verb + object (noun/pronoun) + to-infinitive. Dưới đây là một vài gợi ý của chúng mình về động từ chính cho trường hợp trên:
advise
allow
ask
beg
believe
cause
challenge
command
compel
consider
enable
encourage
expect
find
forbid
love
get
hate
help
imagine
instruct
intend
invite
know
lead
like
leave
mean
order
permit
prefer
persuade
remind
request
teach
Ví dụ:
– She doesn’t want her friends to know her story.
– We should persuade him to give up.
Đọc thêm:
Phân biệt sử dụng to V và V-inf trong câu
II. Danh động từ (gerund hay V-ing)
Tương tự To V, V-ing cũng có 3 cách dùng phổ biến như trên. Nếu vậy thì bạn đoán xem điểm khác biệt giữa chúng là gì nhỉ? Cùng chúng mình giải đáp trong phần tiếp theo ngay sau đây nào.
Đầu tiên, bạn cần biết Danh động từ (gerund) là hình thức động từ được thêm “–ing” và được dùng như một danh từ. Danh động từ có thể được dùng làm:
1. V-ing là chủ ngữ của câu (subject of a sentence)
Khi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, danh động từ được dùng như một danh từ:
Ví dụ:
– Jogging is my favorite sport.
– The building of the cinema will take at least 3 months.
2. V-ing giữ vị trí tân ngữ của động từ (object of a verb)
Danh động từ cũng được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau một số động từ. tiêu biểu như:
admit
avoid
appreciate
deny
detest
dislike
enjoy
excuse
fancy
finish
keep
mention
mind
miss
postpone
recall
resent
resist
recollect
risk
save
practise
involve
escape
delay
Ví dụ:
– I enjoy swimming in a deep pool.
– I miss taking the last bus of the day.
Danh động từ cũng được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau một số cụm từ: can’t bear, can’t face, can’t stand, can’t help, can’t resist, feel like, It’s no use, It’s (not) worth, There is no point in,…
Cụ thể như:
– I don’t feel like talking to him after what he did to me.
– It’s no use taking that solution.
3. Và khi V-ing làm bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)
Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ và danh động từ: verb + object + gerund. Các động từ đó bao gồm:
catch
discover
dislike
feel
find
hear
imagine
involve
keep
mind
notice
prevent
remember
risk
see
spend
stop
watch
Ví dụ:
một cậu bé đang lấy trộm tiền trong ví mẹ - hình ảnh minh họa cho Ving làm bổ ngữ cho tân ngữ 1
We caught him stealing money from his mother.
hai cậu bé đnag mải mê chơi điện tử - hình ảnh minh họa cho Ving làm bổ ngữu cho tân ngữ 2
They spend time playing video games every day.
Đọc thêm:
Tổng hợp kiến thức về danh động từ và bài tập
III. Trường hợp đặc biệt trong cách dùng V-ing và To V
Đối với cách dùng là tân ngữ của động từ, có một trường hợp đặc biệt là cả V-ing và To V trong tiếng Anh đều có thể dùng sau một động từ. Đôi khi hai cách dùng có thể giống nhau về nghĩa và cũng có lúc mỗi cách lại mang sắc thái nghĩa riêng.
1. Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách dùng
Chẳng hạn như các động từ:
bear
begin
cease
come
continue
deserve
endure
fear
hate
imagine
like
love
intend
prefer
start
Ví dụ:
– I began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5.
– I love taking photos = I love to take photos.
2. Nghĩa khác nhau với mỗi cách dùng
a. remember
– I remember doing sth: tôi đã thực hiện việc đó rồi và giờ tôi đang nhớ lại việc đó.
– I remember to do sth: tôi nhớ là tôi phải thực hiện một việc nên giờ tôi sẽ làm việc đó.
một cậu bé đang nghĩ xem mình có thể nhớ những gì, bao gồm âm nhạc, kiến thức, hay các sáng kiến,..
Cùng là “remember” nhưng mang hai sắc thái nghĩa khác nhau
b. regret
– I regret doing sth: tôi rất hối hận vì đã làm điều đó.
– I regret to say / to tell / to inform you: (thường dùng trong thư trang trọng) tôi rất tiếc phải thông báo rằng.
c. go on
– Go on doing sth: tiếp tục làm một việc nào đó.
– Go on to do sth: nói hoặc làm một điều gì đó mới
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK