Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 em cần cấu trúc câu bị động và câu gián...

em cần cấu trúc câu bị động và câu gián tiếp câu hỏi 4484 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

em cần cấu trúc câu bị động và câu gián tiếp

Lời giải 1 :

I. Cấu trúc câu bị động:

1. Hiện tại đơn: S + is/am/are + VpII + (by + O)

Ví dụ: English is studied by Mary everyday.

2. Hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)

Ví dụ: Some trees are being planted (by him) now.

3. Quá khứ đơn: S + was/were + VpII + (by + O)

Ví dụ: A letter was written (by her) yesterday.

4. Quá khứ tiếp diễn: S + was/were +being + VpII + (by + O)

Ví dụ: A car was being bought at 9 am yesterday.

5. Hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + VpII + (by + O)

Ví dụ: A new bike has been given to me by my parents on my birthday.

6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + being +VpII+(by + O)

Ví dụ: This car has been being repaired by John for 2 hours.

7. Quá khứ hoàn thành: S + had + been + VpII + (by O)

Ví dụ: His report had been finished before 10 p.m yesterday.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + being + VpII + (by + O)

Ví dụ: The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.

9. Tương lai đơn: S + will + be + VpII + (by O)

Ví dụ: A lot of things will be done tomorrow.

10. Tương lai tiếp diễn: S + will + be + being + VpII + (by O)

Ví dụ: Her children will be being taken care of at this time tomorrow.

11. Tương lai hoàn thành: S + will + have + been + VpII + (by O)

Ví dụ: Her studying will have been finished by the end of this year.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have +been + being + VpII + (by O)

Ví dụ: English will have been being taught by me for 5 years by next week.

II. Cấu trúc câu gián tiếp:

Câu trực tiếp => Câu gián tiếp

1. Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn

2. Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn

3. Hiện tại hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành

4. Quá khứ đơn -> Quá khứ hoàn thành

5. Quá khứ tiếp diễn -> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

6. Tương lai đơn: will/ shall -> would/ should

7. Tương lai gần: be going to -> was/were going to

8. can -> could

9. will -> would

10. shall -> should

11. must -> had to

12. may -> might

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu bị động: Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:

· Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)

· Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)

· Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·

Câu gián tiếp: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép ” ” – tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.– Hiện tại đơn và lùi 1 thì, thay đổi các từ ngữ

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK