Trang chủ Toán Học Lớp 10 Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có...

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có ABC=30 độ và BC = a căn 5. Tính độ dài của các vectơ AB + vectơ BC, vectơ AC - vectơ BC và vectơ AB - vectơ AC. Bài 5: C

Câu hỏi :

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có ABC=30 độ và BC = a căn 5. Tính độ dài của các vectơ AB + vectơ BC, vectơ AC - vectơ BC và vectơ AB - vectơ AC. Bài 5: Cho tam giác ABC vuông cân tại C, AB a căn 2. Tính độ dài của vectơ AB + vectơ AC. Bài 6: Cho hình thoi ABCD có cạnh a và góc BAD = 60 độ. Gọi O là giao điểm hai đường chéo. Tính độ dài của các vectơ sau: a) Vectơ AB + vectơ AD. b) Vectơ BA - vectơ BC. c) Vectơ OB - vectơ DC. d) Vectơ OA + vectơ OB Bài 7: Cho hình thoi ABCD cạnh a và góc BCD = 60 độ. Gọi O là tâm hình thoi. Tính độ dài của véc tơ AB + vectơ AD, vectơ OB - vectơ DC.

Lời giải 1 :

Bài 2:

Ta có: $\vec{AB}+\vec{BC}=\vec{AC}$

$\Rightarrow |\vec{AB}+\vec{BC}|=|\vec{AC}|=AC=a\sqrt5.\sin30^o=\dfrac{a\sqrt5}{2}$

 

$\vec{AC}-\vec{BC}=\vec{AC}+\vec{CB}=\vec{AB}$

$\Rightarrow |\vec{AC}-\vec{BC}|=|\vec{AB}|=AB=\sqrt{(a\sqrt5)^2-(\dfrac{a\sqrt5}{2})^2}=\dfrac{a\sqrt{15}}{2}$

 

$\vec{AB}-\vec{AC}=-\vec{BA}-\vec{AC}=-\vec{BC}=\vec{CB}$

$\Rightarrow |\vec{AB}-\vec{AC}|=|\vec{CB}|=CB=a\sqrt5$

 

Bài 5:

Gọi $I$ là trung điểm cạnh $CB$

$\Rightarrow \vec{AB}+\vec{AC}=2\vec{AI}$ (quy tắc hình bình hành)

$\Rightarrow |\vec{AB}+\vec{AC}|=|2\vec{AI}|=2.AI$

Mà $\Delta $ vuông cân $ABC$: $2AC^2=AB^2=2a^2\Rightarrow AC=a$

$\Delta $ vuông $ACI$ với $AC=a, CI=\dfrac{a}{2}$

$AI=\sqrt{AC^2+CI^2}=\sqrt{a^2+(\dfrac{a}{2})^2}=\dfrac{a\sqrt5}{2}$

$|\vec{AB}+\vec{AC}|=\sqrt5$

 

Bài 6:

a) $\vec{AB}+\vec{AD}=\vec{AC}=2\vec{AO}$ (quy tắc hình bình hành)

$\Rightarrow |\vec{AB}+\vec{AC}|=|2\vec{AO}|=2.AO$

Ta có: $\Delta ABD$ đều (vì $AB=AD\Rightarrow \Delta ABD$ cân đỉnh $A$ lại có $\widehat A=60^o$)

$\Rightarrow BD=AB=a\Rightarrow BO=\dfrac{BD}{2}=\dfrac{a}{2}$

$\Delta ABO$:

$AO=\sqrt{AB^2-BO^2}=\sqrt{a^2-(\dfrac{a}{2})^2}=\sqrt{a\sqrt3}{2}$

$\Rightarrow |\vec{AB}+\vec{AC}|=|2\vec{AO}|=2.AO=a\sqrt3$

 

b) $\vec{BA}-\vec{BC}=-\vec{AB}-\vec{BC}=-\vec{AC}=\vec{CA}$

$\Rightarrow |\vec{BA}-\vec{BC}|=|\vec{CA}|=CA=2AO=a\sqrt3$

 

c) Gọi $J$ là trung điểm cạnh $OC$

$\vec{OB}+\vec{DC}=\vec{DO}+\vec{DC}=2\vec{DJ}$ (quy tắc hình bình hành)

$\Delta$ vuông $ODI$: $DI=\sqrt{DO^2+IO^2}=\sqrt{DO^2+(\dfrac{OC}{2})^2}=\sqrt{(\dfrac{a}{2})^2+(\dfrac{a\sqrt3}{4})^2}=\dfrac{a\sqrt7}{4}$

 

d) Gọi $E$ là trung điểm cạnh $AB$

$\vec{OA}+\vec{OB}=2\vec{OE}$ (quy tắc hình bình hành)

$\Rightarrow |\vec{OA}+\vec{OB}|=|2\vec{OE}|=2.OE$

$\Delta ABD$ có $E$ là trung điểm cạnh $AB$ và $O$ là trung điểm cạnh $BD$

$\Rightarrow EO$ là đường trung bình $\Delta ABD$

$\Rightarrow EO=\dfrac{1}{2}AD=\dfrac{a}{2}$

$\Rightarrow |\vec{OA}+\vec{OB}|=a$

 

Bài 7: 

a) $\vec{AB}+\vec{AD}=\vec{AC}=2\vec{AO}$ (quy tắc hình bình hành)

$\Rightarrow |\vec{AB}+\vec{AC}|=|2\vec{AO}|=2.AO$

Ta có: $\Delta ABD$ đều (vì $AB=AD\Rightarrow \Delta ABD$ cân đỉnh $A$ lại có $\widehat A=60^o$)

$\Rightarrow BD=AB=a\Rightarrow BO=\dfrac{BD}{2}=\dfrac{a}{2}$

$\Delta ABO$:

$AO=\sqrt{AB^2-BO^2}=\sqrt{a^2-(\dfrac{a}{2})^2}=\sqrt{a\sqrt3}{2}$

$\Rightarrow |\vec{AB}+\vec{AC}|=|2\vec{AO}|=2.AO=a\sqrt3$

 

c) Gọi $J$ là trung điểm cạnh $OC$

$\vec{OB}+\vec{DC}=\vec{DO}+\vec{DC}=2\vec{DJ}$ (quy tắc hình bình hành)

$\Delta$ vuông $ODI$:

$DI=\sqrt{DO^2+IO^2}=\sqrt{DO^2+(\dfrac{OC}{2})^2}=\sqrt{(\dfrac{a}{2})^2+(\dfrac{a\sqrt3}{4})^2}=\dfrac{a\sqrt7}{4}$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án: +)2. |AB+BC| = |AC| = AC = BC x sinABC = a√5 x sin30 = (a√5)/2

+) |AC-BC| = |AC+CB| =|AB| = BC x cosABC = a√5 x cos30 = (a√15)/2

+) Gọi M là trung điểm đoạn BC. Vì ABC vuông tại A nên ta đc AM = 1/2 BC =(a√5)/2

|AB+AC| = |2AM| (quy tắc hình bình hành)

= 2AM

= a√5

5.

Giải thích các bước giải:

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK