Trang chủ Tiếng Anh Lớp 4 viết 12 câu sử dụng 6 loại so sánh. Trong...

viết 12 câu sử dụng 6 loại so sánh. Trong đó có kết hợp thể khẳng định, phủ định, nghi vấn, wh. mong mọi người tự viết chứ đừng dùng gg dịch nhen cẻm ơn mn

Câu hỏi :

viết 12 câu sử dụng 6 loại so sánh. Trong đó có kết hợp thể khẳng định, phủ định, nghi vấn, wh. mong mọi người tự viết chứ đừng dùng gg dịch nhen cẻm ơn mn

Lời giải 1 :

Động từ to be ở thì hiện tại (am/is/are) hoặc quá khứ (was/were).

Cấu trúc: S + to be + O

Ví dụ: John is an intelligent student. (John là 1 học sinh thông minh)

Ví dụ: My father was a doctor. (Ba tôi từng là 1 bác sĩ)

Ví dụ: That dress is beautiful for me to wear on my birthday. (Cái áo đầm đó đẹp để tôi có thể mặc vào ngày sinh nhật của tôi)

  • Thì hiện tại (PRESENT)

Cấu trúc: Hiện tại đơn: S + V(s/es) + O

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3/V-ed + O

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing + O

Ví dụ: I get up at 8 o’clock every morning. (Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 8 giờ)

Ví dụ: I’m living with some friends until I can find a flat. (Tôi đang sống cùng với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được 1 căn hộ)

Ví dụ: Oh dear, I have forgotten her name. (Ôi trời, tôi quên mất tên cô ta rồi)

Ví dụ: I have been talking to Tom about your problem. (Tôi vừa mới nói chuyện với Tom về vấn đề của bạn)

  • Thì quá khứ (PAST)

Cấu trúc: Quá khứ đơn: S + V2/V-ed + O

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + O

Quá khứ hoàn thành: S + had + V3/V-ed + O

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing + O

Ví dụ: When I lived in Manchester, I worked in a bank. (Khi tôi còn sống ở Manchester, tôi đã làm việc trong 1 ngân hàng)

Ví dụ: I saw Jim in the park. He was sitting on the grass. (Tôi đã Jim trong công viên. Anh ta đang ngồi trên bãi cỏ)

Ví dụ: When I arrived at the party, Tom had already gone home. (Khi tôi đến dự tiệc, Tom đã về nhà rồi)

Ví dụ: I was very tired. I had been working hard all day. (Tôi rất mệt. Tôi đã làm việc vất vả suốt cả ngày)

  • Thì tương lai (FUTURE)

Cấu trúc: Tương lai gần: S + be + going to + V-bare + O

Tương lai đơn: S + will + V-bare + O

Tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing + O

Tương lai hoàn thành: S + will + have + V3/V-ed + O

Ví dụ: I’m going to travel to Scotland on Monday. (Tôi dự định sẽ đến Scotland vào thứ 2)

Ví dụ: I’m too tired to walk home. I’ll get a taxi. (Tôi quá mệt không thể đi bộ về nhà. Tôi sẽ đón taxi)

Ví dụ: He’ll be watching the match on television at about 8:30. (Anh ta sẽ đang xem trận bóng đá trên tivi lúc 8:30)

Ví dụ: We’re late. I expect the film will have started by the time we get to the cinema. (Chúng ta trễ giờ rồi. Tôi cho rằng khi chúng ta đến rạp thì bộ phim đã bắt đầu chiếu)

Câu khẳng định với động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

Động từ khuyết thiếu là những động từ như must, can, might, should,…

Cấu trúc: S +  modal verbs + V-bare + O

Ví dụ: I can sing very well. (Tôi có thể hát rất hay)

Ví dụ: Carol knows a lot about films. She must go to the cinema a lot. (Carol biết nhiều về phim. Chắc cô ấy phải đi xem phim rất nhiều)

Ví dụ: I don’t think you should work so hard. (Tôi không nghĩ bạn nên làm việc vất vả như thế)

Thảo luận

-- cảm ơn nhưng bạn sai rồi mik cần câu so sánh thui
-- cho mình là câu trả lời hay nhất đi
-- ok

Lời giải 2 :

Động từ to be ở thì hiện tại (am/is/are) hoặc quá khứ (was/were).

Cấu trúc: S + to be + O

Ví dụ: John is an intelligent student. 

Ví dụ: My father was a doctor.

Ví dụ: That dress is beautiful for me to wear on my birthday. 

  • Thì hiện tại (PRESENT)

Cấu trúc: Hiện tại đơn: S + V(s/es) + O

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3/V-ed + O

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing + O

Ví dụ: I get up at 8 o’clock every morning. 

Ví dụ: I’m living with some friends until I can find a flat. 

Ví dụ: Oh dear, I have forgotten her name.

Bạn ơi Mik chỉ biết có nhiêu đây có gì bỏ qua cho mik nha bn

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK