1. has ( learned mà động từ yêu cầu là have => thì hiện tại hoàn thành, he là số ít chia has )
2. buy ( ko có dấu hiệu thì chia hiện tại, they là số nhiều => chia buy )
3. haven't planned ( yet là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và they là số nhiều )
4. Where are you ? ( câu hỏi dùng để hỏi 1 người nào đó đang ở đâu )
5. have written
6. He has not seen
7. Are you at school ?
8. School has not started ( giải thích như câu 3 và school là số ít chia has )
9. Is he speaking
10. has not had ( giải thích như câu 3, và she là số ít chia has )
Chúc bạn học tốt !
1.has(thì HTHT)
2.have bought(thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra)
3.haven't planned(yet->HTHT)
4.are you
5.have written
6.hasn't seen(for a long time->HTHT)
7.Are you
8.hasn't started(yet->HTHT)
9.Has he spoken(thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra)
10.hasn't had(yet->HTHT)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK