1 he told me that he was fine
2 she told me that she was leaving for Ha Noi tommrow
3 Tom told Daisy he was going to visit his aunt next week
4 Minh said he would go to the china next year
5 Miss Nga said to me that she loved those roses
6 Cousin Mai said that she was having a wonderful time there
7 Tom said to her that he couldn't help she to do that test
8 they said they were doing the exercises now
9 he told her that he would give she a new bike
10 John said that he had to leave now
I. KHÁI NIỆM
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: She said ,” The exam is difficult”. "The exam is difficult" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp
Ví dụ: Hoa said,”I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp
II. CÁCH CHUYỂN CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ:
- He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
⇒ He says he is going to Ha Noi next week.
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau: MIK GỬI ẢNH
NOTE: Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm xuống 1 cột tức là:
Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:
III. CÁC LOẠI CÂU TƯỜNG THUẬT
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
Eg: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a.Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry.
b.Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
* says/say to + O -> asks/ask + O
* said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: ”Please wait for me here, Mary.
”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
*Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.
-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:Tom asked: 'Shall I bring you some tea?' -> Tom offered to bring me some tea.Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?' -> Tom suggested meeting at the theatre.
-> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: 'Will you help me, please?'
-> Tom asked me to help him.Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?' -> Jane asked Tom to open the door for her.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK